Thuốc Acetylcystein 200mg Vidipha tiêu nhầy trong bệnh viêm phế quản, bệnh nhầy nhớt (10 vỉ x 10 viên)
Acetylcysteine 200 mg của Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha, có thành phần chính acetylcystein, được dùng để tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Thành phần Thuốc Acetylcystein 200mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetylcysteine | 200mg |
Công dụng Thuốc Acetylcystein 200mg
Chỉ định
Thuốc Acetylcysteine 200 mg được chỉ định dùng làm thuốc tiêu chất nhầy trong bệnh nhầy nhớt, bệnh lý hô hấp có đờm nhẩy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn, và làm sạch thường quy trong mở khí quản.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Acetylcystein 200mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi
1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 7 tuổi
1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều acetylcystein có triệu chứng tương tự như triệu chứng của phản vệ, nhưng nặng hơn nhiều, đặc biệt là giảm huyết áp. Các triệu chứng khác bao gồm suy hô hấp, tan máu, đông máu rải rác nội mạch và suy thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Acetylcystein 200mg
Khi sử dụng thuốc Acetylcysteine 200 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Buồn nôn, nôn.
Ít gặp
- Buồn ngủ, nhức đầu, ù tai, viêm miệng, chảy nước mũi nhiều, phát ban, mày đay.
Hiếm gặp
- Co thắt phế quản kèm phản ứng dạng phản vệ toàn thân, sốt, rét run.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Acetylcystein 200mg
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý Thuốc Acetylcystein 200mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Acetylcysteine 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Tiền sử hen.
Quá mẫn với acetylcystein.
Trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen, nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị ứng; nếu có co thắt phế quản, phải dùng thuốc phun mù giãn phế quản như salbutamol hoặc ipratropium và phải ngừng acetylcystein.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu.
Thời kỳ mang thai
Cho tới nay, chưa có ghi nhận về ảnh hưởng nào đáng kể khi dùng acetylcystein cho phụ nữ có thai. Chỉ nên sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng an toàn cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Acetylcystein là một chất khử nên không dùng phù hợp với các chất oxy hóa.
Không được dùng đồng thời các thuốc ho khác hoặc bất cứ thuốc nào làm giảm bài tiết phế quản trong thời gian điều trị bằng acetylcystein.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Acetylcystein 200mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)