Thuốc Adrenoxyl 10mg cầm máu, điều trị xuất huyết do mao mạch (8 vỉ x 8 viên)

Thuốc Adrenoxyl 10mg của Công ty Liên doanh Dược phẩm Sanofi - Synthelabo Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Carbazochrom Dihydrat 10mg. Đây là một trong những loại thuốc có tác dụng cầm máu. Đa phần thuốc Adrenoxyl 10mg được các Bác sĩ sử dụng trên những bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch. Adrenoxyl 10mg có tác dụng cầm máu hiệu quả trong hầu hết trường hợp xuất huyết đơn thuần do tổn thương mạch máu mà không tác động lên tiến trình đông cầm máu bình thường của cơ thể. Ở liều điều trị, thuốc chỉ có tác dụng trên cơ trơn mạch máu mà không có tác dụng trên các phần khác của cơ thể.

Hình ảnh Thuốc Adrenoxyl 10mg cầm máu, điều trị xuất huyết do mao mạch (8 vỉ x 8 viên)
Hình ảnh Thuốc Adrenoxyl 10mg cầm máu, điều trị xuất huyết do mao mạch (8 vỉ x 8 viên)Hình ảnh Thuốc Adrenoxyl 10mg cầm máu, điều trị xuất huyết do mao mạch (8 vỉ x 8 viên)Hình ảnh Thuốc Adrenoxyl 10mg cầm máu, điều trị xuất huyết do mao mạch (8 vỉ x 8 viên)

Thành phần Thuốc Adrenoxyl

Thông tin thành phầnHàm lượng
Carbazochrome10mg

Công dụng Thuốc Adrenoxyl

Chỉ định

Được dùng như thuốc cầm máu để chuẩn bị phẫu thuật ngoại khoa và điều trị xuất huyết do mao mạch.

Dược lực học

Không có tác dụng trên tiến trình đông máu, nhưng có tác dụng trên sự cầm máu.

Thuốc có tác dụng chủ yếu lên thành mạch máu, chủ yếu là mao mạch, bằng cách làm gia tăng sức bền thành mạch.

Adrenoxyl là sản phẩm oxy hóa của adrenalin có khả năng gây co mạch. Với liều điều trị, Adrenoxyl không có tính kích thích hệ thần kinh giao cảm.

Dược động học

Các nghiên cứu về dược động học liên quan đến Adrenoxyl chủ yếu thực hiện trên sự thải trừ qua nước tiểu ở người và động vật. Bất kể là dùng bằng đường uống hay tiêm, có một tỷ lệ từ 20 đến 25% của carbazochrome tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Sự bài tiết bắt đầu 15 phút sau khi uống và đạt đến mức tối đa sau 2 giờ.

Cách dùng Thuốc Adrenoxyl

Cách dùng

Uống thuốc Adrenoxyl 10mg nguyên viên với nước. Nên dùng thuốc Adrenoxyl vào thời điểm trước bữa ăn và trước khi thực hiện tiểu phẫu.

Liều dùng

Liều dùng Adrenoxyl 10mg như sau:

Người lớn

1 - 3 viên/ngày, nên uống trước các bữa ăn một giờ.

Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi

1 - 2 viên/ngày, nên uống trước các bữa ăn.

Nhũ nhi

½ - 1 viên/ngày.

Phòng ngừa trong phẫu thuật: Uống vào ngày trước và ½ giờ trước khi mổ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Ở người, dùng liều đến 100mg uống không gây ra bất kỳ biểu hiện từ nhẹ đến nặng nào. 

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc Adrenoxyl

Khi sử dụng thuốc Adrenoxyl 10mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Phát ban da.

  • Chán ăn, rối loạn dạ dày ruột.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc Adrenoxyl

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý Thuốc Adrenoxyl

Chống chỉ định

Thuốc Adrenoxyl 10mg chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Để xa tầm tay trẻ em.

  • Nếu các triệu chứng vẫn còn dai dẳng, hỏi ý kiến bác sĩ.

  • Trong mọi trường hợp, tuyệt đối tuân theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Thuốc Adrenoxyl được chỉ định cho riêng cá nhân của bạn theo bệnh của bạn, vì thế có thể không thích hợp cho một số trường hợp khác. Đặc biệt, bạn không nên dùng lại khi không có chỉ định của bác sĩ.

Lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Adrenoxyl không có ảnh hưởng lên lái xe và vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Nói chung, khi bạn có thai hoặc cho con bú, bạn phải hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi bạn dùng bất kỳ loại thuốc nào.

Tương tác thuốc

Không có ghi nhận tương tác thuốc.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Adrenoxyl

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.

ADRENOXYL 10MG SANOFI 8X8 | SongKhoe.org