Thuốc Alcoclear Micro hỗ trợ điều trị các bệnh về gan do rượu (3 vỉ x 10 viên)
Alcoclear của MICRO LABS LIMITED, thành phần chính là metadoxine. Alcoclear có tác dụng bảo vệ gan.






Thành phần Thuốc Alcoclear
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metadoxine | 500mg |
Công dụng Thuốc Alcoclear
Chỉ định
Hỗ trợ điều trị các bệnh về gan do rượu.
Dược lực học
Metadoxine chống lại sự peroxid hoá lipid ở các tế bào gan, phục hồi tổn thương gan do uống rượu kéo dài và giảm nhiễm mỡ gan trong bệnh viêm gan mãn tính.
Ngoài ra, metadoxine có tác dụng đặc biệt lên hệ thống dẫn truyền thần kinh trong các trường hợp nhiễm độc rượu, tăng tiết GABA và acetylcholine.
Metadoxine làm tăng chuyển hoá ethanol, giảm nồng độ ethanol trong huyết tương khi uống rượu và cải thiện cognative 4 cũng như các triệu chứng tâm thần chính (hung hăng, kích động, tính khí thất thường và rối loạn hành vi) do lạm dụng rượu không thường xuyên hoặc kéo dài.
Metadoxine làm giảm thời gian lưu của ethanol trong cơ thể, đo đó làm giảm tối thiểu độc tính của rượu lên tế bào. Metadoxine cũng bảo vệ cấu trúc và chức năng tế bào, tác dụng lên các quá trình sinh hoá của tế bào và bảo vệ các quá trình này.
Do những đặc tính dược lý riêng, metadoxine làm giảm thời gian khử độc trong trường hợp nhiễm độc ethanol cấp tính và bảo vệ gan hoặc làm giảm tác hại đối với gan và tâm thần kinh do thói quen uống rượu.
Dược động học
Hấp thu:
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống.
Phân bố:
Thuốc chủ yếu gắn kết với protein huyết tương, được dự trữ chính ở gan, và một phần ở cơ và não.
Chuyển hóa:
Thuốc được chuyển hóa qua gan.
Thải trừ:
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Alcoclear
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Ngộ độc rượu cấp tính:
Liều 0,5 - 1 g/ngày.
Gan nhiễm mỡ do rượu, hỗ trợ điều trị các bệnh về gan cấp và mãn tính do rượu:
Liều 1 g/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khả năng sử dụng quá liều là rất khó xảy ra. Trên súc vật, cho uống gấp 60-120 lần liều điều trị cho người mới thấy có biểu hiện nhiễm độc (co giật, loạn nhịp).
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Alcoclear
Thường gặp, ADR >1/100:
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
Hệ thần kinh: kích thích thần kinh ngoại biên.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Kích thích thần kinh ngoại biên sẽ hết khi ngừng thuốc.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Alcoclear
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý Thuốc Alcoclear
Chống chỉ định
Tiền sử quá mẫn với chế phẩm.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân Parkinson đang dùng levodopa vì metadoxine có thể làm giảm tác dụng điều trị của thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng metadoxine trong thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng metadoxine trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Metadoxine có thể làm tăng sự tách carboxyl ngoại biên và làm giảm tác dụng của levodopa.
Tương kỵ: Với muối sắt, dung dịch kiềm, dung dịch oxy hoá.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Alcoclear
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thanh Hải
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện là giảng viên giảng dạy các môn Dược lý, Dược lâm sàng,...
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)