Thuốc Altamin Bidiphar hỗ trợ điều trị suy giảm chức năng gan (10 vỉ x 10 viên)
Altamin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược - Trang thiết bị Y tế Bình Định, có thành phần chính là cao khô của 3 loại dược liệu, bao gồm: Actiso, Rau đắng đất và hạt Bìm bìm biếc. Thuốc được dùng cho những người thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, mụn nhọt lở ngứa, bí đại tiểu tiện, táo bón; giải độc, chống dị ứng và hỗ trợ xơ vữa động mạch, mỡ trong máu cao. Altamin được bào chế dạng viên nang mềm và đóng gói theo quy cách hộp 6 vỉ x 10 viên và hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thành phần Thuốc Altamin
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
hạt Bìm bìm biếc | 5.245mg |
Rau đắng đất | 75mg |
Atisô | 100mg |
Công dụng Thuốc Altamin
Chỉ định
Altamin được chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Dùng cho những người thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, khó tiêu, vàng da, mụn nhọt lở ngứa, bí đại tiểu tiện, táo bón.
- Giải độc, chống dị ứng. Đặc biệt người suy giảm chức năng gan do dùng nhiều bia rượu.
- Hỗ trợ xơ vữa động mạch, mỡ trong máu cao.
Dược lực học
Cao Actiso
Chứa các hoạt chất chính là Cynarin và các Polyphenol khác, có tác dụng bảo vệ tế bào gan, tăng khả năng giải độc của gan, tăng bài tiết mật, làm giảm Cholesterol máu, ure máu, lipit máu. Ngoài ra, Actiso còn chứa Inulin giúp hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Cao Rau đắng đất
Chứa chủ yếu saponin và flavonoid. Rau đắng đất có vị đắng, tính mát, có tác dụng lợi tiêu hóa, khai vị, lợi tiểu, nhuận gan, hạ nhiệt.
Cao khô hạt Bìm bìm biếc
Chứa Phacbitin giúp nhuận tràng, thông tiểu.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Altamin
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 - 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi
Uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Dùng liều cao có thể xảy ra tiêu chảy. Lúc đó, khi dừng thuốc, các triệu chứng sẽ hết.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Altamin
Thuốc ít độc tính, dung nạp tốt.
Dùng liều cao có thể gây nguy cơ tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Altamin
Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, không quá 30°C.
Lưu ý Thuốc Altamin
Chống chỉ định
Altamin chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Phụ nữ mang thai.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi chỉ định thuốc cho bệnh nhân đang mắc các bệnh lý:
Tiêu chảy.
Tắc đường mật.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa tìm thấy trong các tài liệu.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai vì Actiso và Rau đắng đất có tác dụng tăng co bóp tử cung.
Thời kỳ cho con bú
Chưa thấy có báo cáo về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Không nên dùng chung với thuốc nhuận tẩy vì làm tăng tác dụng nhuận tẩy.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Altamin
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)