Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)

AZITNIC 500 USA-NIC 6V của USA - NIC PHARMA Co., Ltd, thành phần chính azithromycin. Thuốc dùng để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (như viêm phế quản cấp, viêm phổi), nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (như viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu), các nhiễm khuẩn da và mô mềm, bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam lẫn nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.

Hình ảnh Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)
Hình ảnh Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)Hình ảnh Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)Hình ảnh Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)Hình ảnh Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)Hình ảnh Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)Hình ảnh Thuốc Azitnic 500 USA - NIC Pharma điều trị nhiễm khuẩn (6 viên)

Thành phần Thuốc Azitnic 500

Thông tin thành phầnHàm lượng
Azithromycin500mg

Công dụng Thuốc Azitnic 500

Chỉ định

Thuốc AZITNIC 500 USA-NIC 6V  được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như:

  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp, viêm phổi.
  • Ðiều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng và amidan, viêm tai giữa, viêm yết hầu.
  • Điều trị các nhiễm khuẩn da và mô mềm.
  • Ðiều trị bệnh lây truyền qua đường tình dục ở cả nam lẫn nữ do Chlamydia trachomatis hoặc Neisseria gonorrhoeae.

Dược lực học

Azithromycin là một kháng sinh mới có hoạt phổ rộng thuộc nhóm macrolid, được gọi là azalid. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn mạnh bằng cách gắn với ribosom của vi khuẩn gây bệnh, ngăn cản quá trình tổng hợp protein của chúng.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vi khuẩn Gram dương như: Streptococcus, Pneumococcus, Staphylococcus aureus.

Azithromycin có tác dụng tốt trên các vị khuẩn Gram âm như: Haemophilus influenzae, Parainfluenzae và Ducreyi; Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia, Bordetella pertussis và Parapertussis; Neisseria gonorhoeae và Campulobacter sp..

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Azitnic 500

Cách dùng

Azithromycin dùng 1 lần/ngày, uống 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn:

Điều trị bệnh lây qua đường tình dục như viêm cổ tử cung, viêm niệu đạo do nhiễm chlamydia trachomatis với một liều duy nhất 1g.

Các chỉ định khác (viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, nhiễm khuẩn da và mô mềm): Ngày đầu tiên uống một liều 500 mg và dùng 4 ngày nữa với liều 250 mg/ngày. Hoặc có thể uống liều duy nhất 500 mg/ngày, dùng trong 3 ngày.

Trẻ em trên 6 tháng tuổi:

Liều dùng là 10 mg/kg thể trọng liều đơn, dùng trong 3 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc Azitnic 500

Khi sử dụng thuốc AZITNIC 500 USA-NIC 6V, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Không xác định tần suất

Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, co cứng cơ bụng, nôn, đầy hơi, tiêu chảy.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc Azitnic 500

Nơi khô mát (nhiệt độ dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc Azitnic 500

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc AZITNIC 500 USA-NIC 6V chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với azithromycin hoặc nhóm macrolid.

Thận trọng khi sử dụng

  • Chỉnh liều ở người suy thận có CrCl < 40 ml/phút.

  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.

Thời kỳ cho con bú

Chỉ nên sử dụng azithromycin khi không có các thuốc thích hợp khác.

Tương tác thuốc

Không dùng với các dẫn chất nấm cựa gà. 

Uống cách ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid. 

Thận trọng khi dùng với cyclosporin hoặc digoxin.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Azitnic 500

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.