Thuốc Babygaz hương dâu giảm các triệu chứng đầy hơi ở đường tiêu hóa (30ml)
Thuốc Babygaz là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có thành phần chính là Simethicon. Đây là thuốc được sử dụng để làm giảm các triệu chứng đầy hơi ở đường tiêu hóa.

Thành phần Thuốc Babygaz
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Simethicon | 2000mg |
Công dụng Thuốc Babygaz
Chỉ định
Thuốc Babygaz được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Làm giảm các triệu chứng đầy hơi ở đường tiêu hóa.
Dược lực học
Simethicon làm giảm sức căng bề mặt và giảm sự căng đầy khí tạo ra do liên kết các bọt khí trong đường tiêu hóa, do đó làm giảm sự đầy hơi.
Dược động học
Simethicon là 1 chất trơ về mặt sinh lý học; dường như nó không được hấp thu qua đường tiêu hóa hay làm cản trở tiết dịch vị hay sự hấp thu chất bổ dưỡng. Sau khi uống, thuốc này được bài tiết ở dạng không đổi vào phân.
Cách dùng Thuốc Babygaz
Cách dùng
Lắc chai kỹ trước khi dùng.
Thuốc được trình bày dưới dạng 1 chai thuốc kèm theo 1 ống hút nhỏ giọt có chia vạch. Khi sử dụng lắp ống hút vào chai thuốc và bóp bóng để hút được liều theo hướng dẫn. Sau khi dùng xong, cho ống nhỏ giọt vào chai, vặn chặt nắp.
Liều dùng
Trẻ em (dưới 2 tuổi): 0,3 ml/4 lần/ngày. Uống thuốc sau khi ăn và vào buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Có thể pha thuốc với 30 ml nước nguội hay các thức uống của trẻ em.
Trẻ em 2 - 12 tuổi: 0,6 ml/ 4 lần/ ngày. Uống thuốc sau khi ăn và vào buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 0,6 ml - 1,8 ml/ 4 lần/ ngày. Uống thuốc sau khi ăn và vào buổi tối hoặc theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân suy gan, suy thận: Do Simethicon không được hấp thu vào máu qua đường tiêu hóa nên không gây ảnh hưởng gì đối với người suy gan, suy thận.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Nếu nghi ngờ sử dụng quá liều, ngưng dùng thuốc và đến ngay bệnh viện gần nhất.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Thuốc Babygaz
Khi sử dụng thuốc Babygaz có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10
- Toàn thân: Đau bụng, đau đầu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Đau lưng, đau ngực, ớn lạnh, mệt mỏi, sốt, khó chịu, đau cổ, đau vùng chậu.
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, tụ máu, tăng huyết áp, xanh xao, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.
- Tiêu hóa: Ợ hơi, khó tiêu, đầy hơi, khó nuốt, khô miệng, đại tiện máu đen.
- Máu: Bầm máu, hạch bạch huyết.
- Chuyển hóa: Hạ đường huyết.
- Thần kinh: Tăng trương lực, ngủ gà.
- Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, chảy máu cam, tràn khí màng phổi.
- Da: Ban.
- Urogential: Tiểu khó.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Babygaz
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý Thuốc Babygaz
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Babygaz chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đã mẫn cảm trước đó với Simethicon và các thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân đang có hoặc nghi ngờ bị thủng ruột hoặc tắc ruột.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
- Không dùng quá 12 liều mỗi ngày trừ khi có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Thận trọng sử dụng thuốc này trong các trường hợp có trào ngược dạ dày - thực quản, nôn, buồn nôn, người đang bị hạn chế thêm dịch.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt. Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ dùng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Do simethicon không được hấp thu qua đường tiêu hóa, Babygaz có thể được dùng suốt thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc
Levothyroxin có thể liên kết với simethicon. Sự hấp thu của levothyroxin có thể bị giảm nếu Babygaz được uống đồng thời để điều trị các rối loạn tuyến giáp ở trẻ.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Babygaz
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh Nhật
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau