Thuốc Bát Vị-F Fito ích thận khí, bổ mệnh môn hỏa (40 viên)

Thuốc Bát vị - F được sản xuất bởi Công ty TNHH Dược phẩm Fito Pharma, có thành phần chính từ cao khô các dược liệu. Thuốc Bát vị - F được chỉ định trong các trường hợp mệnh môn hỏa suy, thận dương hư kém, đau lưng mỏi gối, phù thũng, nửa người dưới thường lạnh, đêm đi tiểu nhiều, hoặc hỏa hư. Thuốc Bát vị - F được bào chế dưới dạng viên nang cứng, chai 40 viên nang, hộp 10 vỉ x 10 viên nang.

Hình ảnh Thuốc Bát Vị-F Fito ích thận khí, bổ mệnh môn hỏa (40 viên)
Hình ảnh Thuốc Bát Vị-F Fito ích thận khí, bổ mệnh môn hỏa (40 viên)Hình ảnh Thuốc Bát Vị-F Fito ích thận khí, bổ mệnh môn hỏa (40 viên)Hình ảnh Thuốc Bát Vị-F Fito ích thận khí, bổ mệnh môn hỏa (40 viên)Hình ảnh Thuốc Bát Vị-F Fito ích thận khí, bổ mệnh môn hỏa (40 viên)

Thành phần Thuốc Bát Vị-F

Thông tin thành phầnHàm lượng
Sơn thù344mg
Hoài Sơn344mg
Thục địa800mg
Trạch tả300mg
Phục Linh300mg
Mẫu đơn bì (Vỏ rễ)244mg
Quế73.33mg
Phụ tử chế33.33mg

Công dụng Thuốc Bát Vị-F

Chỉ định

Thuốc Bát vị - F được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Mệnh môn hỏa suy, thận dương hư kém, đau lưng mỏi gối, phù thũng, nửa người dưới thường lạnh, đêm đi tiểu nhiều, hoặc hỏa hư.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Bát Vị-F

Cách dùng

Dùng đường uống. Uống trước bữa ăn.

Liều dùng

Uống mỗi lần 2 viên, ngày 2 lần. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc Bát Vị-F

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bát vị - F chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phụ nữ có thai và trẻ em dưới 15 tuổi.

  • Người đang sốt, đang chảy máu, huyết áp cao.

Thận trọng khi sử dụng

Không có.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Không dùng phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Bảo quản Thuốc Bát Vị-F

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý Thuốc Bát Vị-F

Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Bát Vị-F

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.