Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc Bisufat 50 mg Phil là sản phẩm được sản xuất bởi công ty TNHH Phil Inter Pharma (Việt Nam), thuốc có dược chất chính gồm men khô selen, men khô crom, acid ascorbic. Thuốc được dùng tăng cường sức đề kháng giảm glucose huyết, cải thiện đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường. Thuốc Bisufat 50 mg Phil được bào chế dưới dạng viên nang mềm, mỗi viên chứa 25 µg selen, 50 µg crom và 50 mg acid ascorbic. Được đóng gói theo quy cách hộp 20 vỉ x 5 viên nang mềm.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Selen | 25mg |
Crom | 50mg |
Acid Ascorbic | 50mg |
Thuốc Bisufat 50 mg Phil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bisulphat chứa selen, crom và acid ascorbic, có tác dụng:
Chống oxy hóa giúp giảm stress, phòng ngừa và giảm các bệnh mãn tính như ung thư và tim mạch.
Tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị các bệnh do virus.
Giảm cholesterol máu giúp phòng và giảm nguy cơ bệnh.
Giảm glucose huyết và cải thiện kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Chưa có thông tin.
Chưa có thông tin.
Thuốc dùng đường uống.
Người lớn: Mỗi lần uống 1 viên, ngày uống 1 - 2 lần.
Trẻ em: Dùng theo sự chỉ định của thầy thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Những triệu chứng quá liều: Nôn, buồn nôn, viêm dạ dày…
Xử trí bằng cách gây nôn hoặc truyền dịch.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Bisufat 50 mg Phil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ có thể xảy ra…
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Bisufat 50 mg Phil chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6DP).
Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalate niệu và loạn chuyển hóa oxalate (tăng nguy cơ sỏi thận).
Không dùng quá 200 mcg selen 1 ngày.
Không dùng liều cao hoặc kéo dài vì có thể gây độc tính trên thận như làm giảm khả năng lọc của cầu thận nhất là ở phụ nữ và trẻ em, hoặc có những phản ứng dị ứng ngoài da như nổi mẩn ngứa.
Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid - hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Có thể ảnh hưởng đến sự tập trung.
Thuốc được xem là an toàn trong thời kỳ mang thai khi được uống theo liều chỉ định.
Tuy nhiên không nên uống để bổ sung trong thời kỳ mang thai trừ khi theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Thuốc được xem là an toàn trong thời kỳ cho con bú khi được uống theo liều chỉ định.
Tuy nhiên không nên uống để bổ sung trong thời kỳ cho con bú trừ khi theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Dùng đồng thời vitamin C với sắt nguyên tố làm tăng hấp thụ sắt qua đường dạ dày – ruột.
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của thuốc khác.
Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau