Miếng dán Cao Tan Kim Đan điều trị quai bị, viêm tấy (2 lá x 1.5g)
Cao Tan Kim Đan là một sản phẩm của Cơ sở Ðông Y Dược gia truyền Kim Đan – VIỆT NAM. Thuốc có tác dụng chữa trị các vết sưng, tấy, viêm ngoài da, với thành phần chính là thục địa, huyền sâm, quế chi, xích thược, hồng đơn. Cao Tan Kim Đan được bào chế dưới dạng cao dán, mỗi miếng dán chứa 1,5g cao dán. Một gói cao dán hút mủ Cao Tan Kim Đan chứa 2 miếng dán.

Thành phần Miếng dán Cao Tan
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Thục địa | 0.3 |
Xích thược | 0.3 |
Huyền sâm | 0.3 |
Dầu đậu nành | 1.5 |
Công dụng Miếng dán Cao Tan
Chỉ định
Cao Tan Kim Đan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Quai bị, viêm tấy, va đập, đinh nhọt, đau lưng, đau vai gáy.
Sưng vú, viêm cơ, khớp, áp-xe, u, hạch, sưng tấy, tiền bối, hậu bối, càng cua, bắp chuối, ổ gà, ngã, đòn, bong gân, sai khớp, nhức đầu, đau lung, sưng tấy, đau nhức,…
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Miếng dán Cao Tan
Cách dùng
Dùng thuốc bằng cách dán tại chỗ đau, viêm, mụn, nhọt.
Trước khi dùng thuốc, cần sử dụng bông, gạc thấm cồn hoặc oxy già lau vùng định dán cho sạch. Sau đó cần hơ thuốc cho mềm, dàn mỏng cho lớn hơn vùng cần bị đau, sau đó dán miếng dán.
Trường hợp chỗ đau bị hở miệng có mùi thì cần rửa sạch bằng nước muối loãng, thấm cho khô rồi mới dán thuốc.
Liều dùng
Dán 2 – 3 ngày thay một lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Cao Tan Kim Đan, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Miếng dán Cao Tan
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Cao Tan Kim Đan, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Miếng dán Cao Tan
Để nơi khô mát.
Lưu ý Miếng dán Cao Tan
Trước khi sử dụng thuốc Cao Tan Kim Đan bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Chưa có báo cáo chống chỉ định khi dùng Cao Tan Kim Đan.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có báo cáo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Câu hỏi thường gặp Miếng dán Cao Tan
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Nguyễn Chí Chương
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)