Thuốc Carbo USR 250mg Medisun điều trị rối loạn đường hô hấp (4 vỉ x 5 ống)
Carbo USR là sản phẩm của của Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun; chứa thành phần chính là carbocisteine. Carbo USR được dùng để điều trị rối loạn đường hô hấp.





Thành phần Thuốc Carbo USR 250mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carbocisteine | 250mg |
Công dụng Thuốc Carbo USR 250mg
Chỉ định
Carbo USR chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị các rối loạn về tăng tiết dịch nhiều đờm và nhầy nhớt trong các bệnh đường hô hấp như viêm phế quản, viêm mũi họng, hen phế quản, tắc nghẽn đường hô hấp cấp và mạn.
- Điều trị hỗ trợ trong các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp.
Dược lực học
Carbocistein (5-carboxymethyl L-cystein) đã cho thấy tác động đến tính chất và số lượng của chất nhầy glycoprotein được tiết ra ở đường hô hấp trên các mẫu động vật bình thường và viêm phế quản.
Sự gia tăng acid: Tỷ lệ glycoprotein trung tính của chất nhầy và sự chuyển dạng của các tế bào huyết thanh thành các tế bào nhầy được biết như là đáp ứng ban đầu đối với sự kích thích và thường có sự tăng tiết theo sau đó. Các nghiên cứu ở người đã chứng tỏ rằng carbocistein làm giảm sự tăng sinh tế bào biểu mô đường hô hấp. Do vậy, carbocistein có thể giữ vai trò quan trọng trong điều trị các rối loạn đặc trưng bởi chất nhầy bất thường.
Dược động học
Hấp thu: Carbocistein được hấp thu tốt và nhanh chóng sau khi sử dụng bằng đường uống.
Phân bố: Sau khi uống 1,5g Carbocistein, nồng độ trong huyết tương là 13 - 16mg/l đạt được trong 1 đến 2 giờ. Carbocistein thấm tốt vào mô phổi và niêm dịch đường hô hấp, và có tác động tại chỗ.
Chuy_ể_n hóa: Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1,5 đến 2 giờ. Carbocistein được chuyển hóa qua các giai đoạn acetyl hóa, decarboxyl hóa và sulfoxide hóa.
Thải trừ: Phần lớn thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Cách dùng Thuốc Carbo USR 250mg
Cách dùng
Thuốc dạng dung dịch dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 ống/lần x 3 lần/ngày.
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1 ống/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 5 - 12 tuổi: 1 ống/lần x 3 lần/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Rối loạn tiêu hóa là triệu chứng thường gặp khi quá liều carbocistein.
Xử trí: khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo cần đến ngay trung tâm y tế gần nhất để được sự tham vấn của bác sĩ. Rửa dạ dày là cần thiết.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Carbo USR 250mg
Khi sử dụng Carbo USR thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Có thể xuất hiện phản ứng phản vệ.
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn và nôn, xuất huyết tiêu hóa.
- Rối loạn da và mô dưới da: Đã có báo cáo về phát ban da và dị ứng da. Trường hợp cá biệt của viêm da bóng nước như hội chứng Stevens - Johnson và hồng ban đa dạng.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Carbo USR 250mg
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Thuốc Carbo USR 250mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Carbo USR chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Trẻ dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng.
Thận trọng khi sử dụng
Nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu:
Người cao tuổi;
Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng;
Người đang sử dụng đồng thời thuốc có thể gây sốt huyết tiêu hóa. Nếu xảy ra sốt huyết tiêu hóa bệnh nhân nên ngừng thuốc;
Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp của không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose - galactose hoặc thiếu sucrose - isomaltase không nên dùng thuốc này;
Ho kéo dài hơn 3 tuần hay tình trạng ho trầm trọng hơn;
Ho kèm theo sốt tái diễn;
Xuất hiện các triệu chứng mới hoặc triệu chứng bất thường.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Thử nghiệm ở các loài động vật có vú đã không cho tác dụng gây quái thai, không khuyến cáo dùng carbocistein trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Các tác động của carbocistein khi sử dụng trong lúc cho con bú chưa được viết rõ do đó nên sử dụng thận trọng cho phụ nữ trong giai đoạn này.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng đồng thời, carbocistein tăng sự hấp thu của natri amoxicillin. Nếu trước đó điều trị bằng cimetidine sẽ làm giảm thải trừ carbocistein sulfoxide trong nước tiểu.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Carbo USR 250mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)