Thuốc Cenditan Dược 3-2 điều trị táo bón, trĩ (10 vỉ x 5 viên)

Thuốc tên thương mại: Cenditan. Tên hãng sản xuất: Công ty dược phẩm 3/2. Dạng bào chế: Viên nang mềm. Hàm lượng thuốc: Cao diếp cá 75mg. Thuốc Cenditan hỗ trợ điều trị các trường hợp sau: Táo bón, trĩ, giải nhiệt, thông tiểu, mát gan, giải độc.

Hình ảnh Thuốc Cenditan Dược 3-2 điều trị táo bón, trĩ (10 vỉ x 5 viên)
Hình ảnh Thuốc Cenditan Dược 3-2 điều trị táo bón, trĩ (10 vỉ x 5 viên)Hình ảnh Thuốc Cenditan Dược 3-2 điều trị táo bón, trĩ (10 vỉ x 5 viên)

Thành phần Thuốc Cenditan

Thông tin thành phầnHàm lượng
Bột rau má300mg
Diếp cá75mg

Công dụng Thuốc Cenditan

Chỉ định

Thuốc Cenditan được chỉ định trong các trường hợp:

  •  Trị táo bón.

  • Trĩ.

  • Giải nhiệt.

  • Thông tiểu.

  • Mát gan.

  • Giải độc.

Dược lực học

Diếp cá: Theo tài liệu của Đỗ Tất Lợi, Võ Văn Chi, Từ điển Bách khoa Dược học, diếp cá có tác dụng trị táo bón, trĩ, giải nhiệt, giải độc, thông tiểu, làm bền mao mạch, sát trùng, kháng viêm.

Rau má: Theo tài liệu của Đỗ Tất Lợi, Võ Văn Chi, Từ điển Bách khoa Dược học, rau má có tác dụng lợi mật, giảm cholesterol trong máu, giảm urê máu, giảm lipid máu, giúp bảo vệ gan nhất là trong ngộ độc rượu, nhuận gan, giải độc, giải nhiệt, thông tiểu, lọc máu.

Dược động học

Chưa có thông tin.

Cách dùng Thuốc Cenditan

Cách dùng

Dùng đường uống

Liều dùng

Người lớn: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có thông tin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc Cenditan

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc Cenditan

Để nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng: 24 tháng.

Viên nang mềm CENDITAN đạt theo TCCS.

Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý Thuốc Cenditan

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cenditan  chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người dương hư, tỳ vị hư hàn, tiêu chảy do lạnh.

Thận trọng khi sử dụng

Không có thông tin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ cho con bú

Không ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Cenditan

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.