Thuốc Chymodk 4.2mg Hataphar điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng (2 vỉ x 10 viên)
Chymodk 4.2 mg Hà Tây 2x10 của Công ty Cổ phần Dược phẩm Hà Tây, có thành phần chính là alpha chymotrypsin. Thuốc có tác dụng giảm phù nề mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương được sử dụng để điều trị mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương.




Thành phần Thuốc Chymodk 4.2mg
| Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Alpha chymotrypsine | 4.2mg |
Công dụng Thuốc Chymodk 4.2mg
Chỉ định
Thuốc Chymodk 4.2 mg Hà Tây 2x10 được chỉ định dùng để điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Dược lực học
Alpha chymotrypsin là enzym được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen, chiết xuất từ tụy bò. Alpha chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Alpha chymotrypsin được sử dụng nhằm giảm phù nề mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương.
Dược động học
Hấp thu
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hoá.
Thải trừ
Qua phân và nước tiểu.
Cách dùng Thuốc Chymodk 4.2mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Hòa tan viên thuốc trong 1 thìa đầy nước (5 - 10 ml) trước khi uống. Hoặc uống trực tiếp với nước.
Liều dùng
Uống: 1 - 2 viên/lần x 3-4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Chymodk 4.2mg
Khi sử dụng thuốc Chymodk 4.2 mg Hà Tây 2x10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
- Mắt: Tăng nhất thời nhãn áp do các mảnh vụn dây chằng bị tiêu hủy làm tắc mạng bó dây.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Chymodk 4.2mg
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý Thuốc Chymodk 4.2mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Chymodk 4.2 mg Hà Tây 2x10 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Vì khả năng gây mất dịch kính, nên không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi. Không dùng thuốc cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo đầy đủ về tác dụng có hại của thuốc đối với phụ nữ có thai. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của thầy thuốc.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo đầy đủ về tác dụng có hại của thuốc đối với phụ nữ cho con bú. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của thầy thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Chymodk 4.2mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)