Dung dịch dùng ngoài ASA Hóa Dược điều trị nấm, hắc lào, lang ben (20ml)

Cồn ASA chứa aspirin, natri salicylat, ethanol được dùng để điều trị nấm da như lang ben, hắc lào, nấm móng, nước ăn kẽ chân, tay.

Hình ảnh Dung dịch dùng ngoài ASA Hóa Dược điều trị nấm, hắc lào, lang ben (20ml)

Thành phần Dung dịch dùng ngoài ASA

Thông tin thành phầnHàm lượng
Natri salicylat1.76g
Aspirin2g

Công dụng Dung dịch dùng ngoài ASA

Chỉ định

Thuốc ASA được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị nấm da như lang ben, hắc lào, nấm móng, nước ăn kẽ chân, tay.

Dược lực học

Chưa ghi nhận.

Dược động học

Chưa ghi nhận.

Cách dùng Dung dịch dùng ngoài ASA

Cách dùng

Thuốc được dùng để bôi ngoài da.

Trước khi dùng thuốc, cần vệ sinh vùng da bị bệnh sạch sẽ. 

Liều dùng

Thoa lên vùng da bị bệnh ngày 2 - 3 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa ghi nhận.

Làm gì khi quên 1 liều?

Chưa ghi nhận.

Tác dụng phụ Dung dịch dùng ngoài ASA

Khi sử dụng thuốc ASA, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Trong quá trình sử dụng Cồn ASA có thể gặp phải một số tác dụng phụ như: Đỏ da, rát, bỏng da, khiến da khô, lột da và nổi mề đay mẩn ngứa.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Dung dịch dùng ngoài ASA

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.

Lưu ý Dung dịch dùng ngoài ASA

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc ASA chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với 1 trong các thành phần của cồn ASA.

Thận trọng khi sử dụng

Không sử dụng Cồn ASA ở vết thương hở hoặc bội nhiễm, tổn thương nằm ở vùng da mắt.

Tránh để thuốc dính vào miệng, mắt và các vùng da nhạy cảm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cồn ASA không làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Không sử dụng Cồn ASA cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không sử dụng Cồn ASA cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận.

Câu hỏi thường gặp Dung dịch dùng ngoài ASA

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.