Cồn Xoa Bóp OPC điều trị thấp khớp, nhức mỏi xương gân (60ml)
Cồn xoa bóp có thành phần chính là dịch chiết của các dược liệu. Thuốc có tác dụng giảm đau nhức do nhiều nguyên nhân: Thấp khớp, nhức mỏi gân xương, bị thương, bị ngã, bong gân. Cồn xoa bóp được đóng gói thành hộp 1 chai 60ml hoặc 90ml, chai xịt 50ml.

Thành phần Cồn Xoa Bóp
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Địa liền | 4.50g |
Riềng | 4.50g |
Thiên niên kiện | 2.70g |
Huyết Giác | 2.70g |
Đại hồi | 1.80g |
Quế chi | 1.80g |
Camphora | 0.90g |
Ethanol | 96% |
Công dụng Cồn Xoa Bóp
Chỉ định
Cồn xoa bóp 60ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Chữa các chứng đau nhức do nhiều nguyên nhân: Thấp khớp, nhức mỏi gân xương, bị thương, bị ngã, bong gân.
Dược lực học
Chưa cập nhật.
Dược động học
Chưa cập nhật.
Cách dùng Cồn Xoa Bóp
Cách dùng
Dùng ngoài, xoa bóp chỗ đau.
Liều dùng
Mỗi lần dùng khoảng 2 - 5ml, xoa bóp các chỗ đau nhiều lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa cập nhật.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Cồn Xoa Bóp
Chưa có báo cáo về các tác dụng không mong muốn (ADR) khi sử dụng Cồn xoa bóp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Cồn Xoa Bóp
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý Cồn Xoa Bóp
Trước khi sử dụng Cồn xoa bóp 60ml bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Cồn xoa bóp 60ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Không bôi lên mắt, không dùng cho vết thương hở, không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa cập nhật.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa cập nhật.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng.
Tương tác thuốc
Chưa cập nhật.
Câu hỏi thường gặp Cồn Xoa Bóp
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)