Thuốc mỡ Daivonex 30g LEO điều trị bệnh vẩy nến mảng

Daivonex là sản phẩm của nhà sản xuất LEO (Ireland), với thành phần chính calcipotriol. Đây là thuốc dùng để điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng (vẩy nến thông thường). Thuốc có thể được sử dụng kết hợp với acitretin, cyclosporin hoặc các corticosteroid tại chỗ.

Hình ảnh Thuốc mỡ Daivonex 30g LEO điều trị bệnh vẩy nến mảng
Hình ảnh Thuốc mỡ Daivonex 30g LEO điều trị bệnh vẩy nến mảngHình ảnh Thuốc mỡ Daivonex 30g LEO điều trị bệnh vẩy nến mảngHình ảnh Thuốc mỡ Daivonex 30g LEO điều trị bệnh vẩy nến mảngHình ảnh Thuốc mỡ Daivonex 30g LEO điều trị bệnh vẩy nến mảng

Thành phần Thuốc mỡ Daivonex 30g

Thông tin thành phầnHàm lượng
Calcipotriol50mcg

Công dụng Thuốc mỡ Daivonex 30g

Chỉ định

Thuốc Daivonex được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tại chỗ bệnh vẩy nến mảng (vẩy nến thông thường). Thuốc có thể được sử dụng kết hợp với acitretin, cyclosporin hoặc các corticosteroid tại chỗ.

Dược lực học

Calcipotriol là dẫn xuất của vitamin D. Dữ liệu In vitro cho thấy calcipotriol tạo ra sự khác nhau và ngăn chặn sự phát triển của tế bào sừng nhưng ít ảnh hưởng đến chuyển hóa canxi. Tác động này là cơ sở cho tác động của thuốc trong bệnh vẩy nến.

Dược động học

Hấp thu qua da thấp nhưng khi vào hệ tuần hoàn chung thì được chuyển hóa nhanh chóng thành các chất không có hoạt tính.

Cách dùng Thuốc mỡ Daivonex 30g

Cách dùng

Bôi thuốc mỡ lên vùng da bị tổn thương hàng ngày 1 đến 2 lần. Khởi đầu thường bôi thuốc 2 lần/ngày. Có thể giảm xuống 1 lần/ngày khi thích hợp.

Liều dùng

Người lớn

Liều tối đa mỗi tuần không nên vượt quá 100g.

Dùng Daivonex 2 lần mỗi ngày kết hợp với cyclosporin hoặc acitretin và dùng Daivonex 1 lần mỗi ngày kết hợp với các corticosteroid (như dùng Daivonex buổi sáng và steroid buổi tối) sẽ hiệu quả và dung nạp tốt.

Dùng thêm Daivonex 2 lần mỗi ngày sẽ làm tăng hiệu quả và giảm liều của cyclosporin và acitretin.

Trẻ em

  • Trẻ em trên 12 tuổi: Nên dùng Daivonex cho vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi tuần không quá 75g.
  • Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Nên dùng Daivonex cho vùng da bị tổn thương 2 lần mỗi ngày. Liều tối đa mỗi tuần không quá 50g.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi: Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng Daivonex ở lứa tuổi này. Liều tối đa an toàn chưa được xác định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi quá liều?

Tăng canxi huyết có thể xảy ra với những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến mảng khi sử dụng nhiều hơn 100g Daivonex mỗi tuần và với liều thấp hơn có thể gặp ở những bệnh nhân bị bệnh vẩy nến đỏ da tróc vảy hoặc mụn mủ.

Làm gì khi quên liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc mỡ Daivonex 30g

Khi sử dụng thuốc Daivonex, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn. Một số tác dụng phụ được ghi nhận trong các nghiên cứu trên người dùng thuốc này là:

  • Rất hay gặp: > 1/10
  • Hay gặp: > 1/100 và < 1/10
  • Ít gặp: > 1/1.000 và < 1/100
  • Hiếm: > 1/10.000 và < 1/1.000
  • Rất hiếm: < 1/10.000

Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo là các phản ứng đa dạng trên da và đặc biệt là phản ứng tại nơi dùng. Các phản ứng dị ứng và tăng canxi - huyết rất hiếm được báo cáo. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng của thuốc mỡ Daivonex, khoảng 15% bệnh nhân đã từng gặp phải phản ứng không mong muốn.

Hay gặp ngứa, kích ứng da, cảm giác nhức nhối và nóng đỏ, khô da, ban đỏ và phát ban. Viêm da tiếp xúc, Eczema và bệnh vảy nến trầm trọng là ít xảy ra.

Tác động toàn thân sau khi dùng tại chỗ gây tăng canxi huyết hoặc tăng canxi niệu rất hiếm khi xảy ra, xin xem phần Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc.

Báo cáo hậu mãi về Daivonex:

Thay đổi sắc tố da thoáng qua, phản ứng nhạy cảm ánh sáng thoáng qua và phản ứng quá mẫn bao gồm mày đay, phù mạch, phù quanh ổ mắt và mặt rất hiếm được báo cáo. Viêm da quanh miệng hiếm khi xảy ra.

Theo báo cáo hậu mãi, tổng số tỷ lệ báo cáo về phản ứng không mong muốn là rất hiếm, khoảng 1 phần 10 nghìn trường hợp điều trị.

Các phản ứng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các phản ứng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê cũng bắt đầu với các tần suất phổ biến nhất.

Rối loạn da và mô dưới da:

  • Ngứa;
  • Cảm giác nóng đỏ da;
  • Cảm giác nhức nhối da;
  • Kích ứng da;
  • Da khô;
  • Ban đỏ;
  • Phát ban*;
  • Eczema;
  • Viêm da tiếp xúc;
  • Vảy nến trầm trọng;
  • Tăng sắc tố mô da;
  • Mất sắc tố da;
  • Phản ứng nhạy cảm ánh sáng;
  • Mày đay;
  • Phù mặt;
  • Phù quanh ổ mắt;
  • Phù mạch.

*Rất nhiều dạng phát ban như bệnh vẩy, ban đỏ, nổi ban nốt sần và mụn mủ được báo cáo.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Tăng canxi huyết;
  • Tăng canxi niệu.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc mỡ Daivonex 30g

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30 độ C, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.

Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.

Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Lưu ý Thuốc mỡ Daivonex 30g

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Daivonex chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Được biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Do chứa calcipotriol, Daivonex được chống chỉ định ở bệnh nhân được biết có rối loạn chuyển hóa canxi.

Thận trọng khi dùng thuốc

Không nên bôi thuốc mỡ lên mặt. Bệnh nhân cần phải được hướng dẫn cách sử dụng thuốc đúng để tránh bôi hoặc tình cờ làm rơi thuốc lên mặt. Cần phải rửa tay sau khi bôi thuốc.

Nên tránh dùng Daivonex cho bệnh nhân suy thận nặng và rối loạn chức năng gan nặng.

Nguy cơ bị tăng canxi - huyết là rất thấp khi sử dụng như liều khuyến cáo. Tăng canxi - huyết có thể xảy ra nếu liều tối đa hàng tuần vượt quá 100g. Tuy nhiên, canxi huyết sẽ nhanh chóng trở về bình thường khi ngừng điều trị.

Trong thời gian điều trị Daivonex, thầy thuốc nên khuyên bệnh nhân tránh hoặc hạn chế tiếp xúc quá mức với ánh sáng tự nhiên và nhân tạo. Chỉ nên dùng calcipotriol tại chỗ cùng với tia tử ngoại khi bác sĩ và bệnh nhân nhận thấy lợi ích vượt trội những nguy cơ tiềm tàng.

Propylene glycol có thể gây kích ứng da.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không đề cập.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai chưa được xác lập, mặc dù nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng quái thai. Nên tránh sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai trừ khi không có giải pháp thay thế an toàn hơn. 

Thời kỳ cho con bú

Vẫn chưa xác định được calcipotriol có bài tiết qua sữa mẹ không. Nếu cần thiết sử dụng thuốc hãy tham khảo ý kiến bác sĩ và dược sĩ để cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Chưa được biết về tương tác với thuốc khác của Daivonex.

Câu hỏi thường gặp Thuốc mỡ Daivonex 30g

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.

DAIVONEX LEO 30G | SongKhoe.org