Thuốc Đan Sâm - Tam Thất phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ (40 viên)
Đan sâm - Tam thất có thành phần chính Đan sâm (_Radix Saliae miltiorrhizae_) 1000 mg, Tam thất (_Radix Panasis notoginseng_) có tác dụng hoạt huyết, khử huyết ứ, hành khí giảm đau.
Thành phần Thuốc Đan Sâm - Tam Thất
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tam thất | 70mg |
Đan sâm | 1000mg |
Công dụng Thuốc Đan Sâm - Tam Thất
Chỉ định
Thuốc Đan sâm - Tam thất được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và trị chứng đau thắt ngực, đau nhói vùng tim do huyết ứ, thiểu năng mạch vành, cảm giác ngột ngạt trong ngực.
- Đau đầu do huyết ứ (đau nhói từng cơn), thiểu năng tuần hoàn não, sa sút trí nhớ do lưu thông máu não kém.
Dược lực học
Đan sâm có tác dụng hoạt huyết, bổ huyết, an thần. Đặc biệt có tác dụng rất đặc hiệu trên tim và mạch vành. Chủ trị:
Các chứng đau do huyết ứ trệ, rối loạn vận mạch (đau cơ, co thắt động mạch vành tim, đau đầu), di chứng tai biến mạch máu não, phụ nữ bế kinh, thống kinh, chấn thương tụ huyết.
Huyết hư, cơ thể suy nhược, mệt mỏi, giấc ngủ không sâu, khó ngủ, ít ngủ.
Tam thất có tác dụng tiêu ứ chỉ huyết, bổ huyết, tiêu viêm. Chủ trị:
Xuất huyết, ứ huyết: Xuất huyết đường tiêu hóa (dạ dày, ruột...), đứt mạch máu não, di chứng tai biến mạch máu não, cơn đau do huyết ứ trệ (đau đầu do rối loạn vận mạch, đau do thắt động mạch vành tim, đau do rối loạn tuần hoàn ngoại biên...) chấn thương tụ huyết (do tai nạn, va đập...)
Một số chứng viêm do tụ huyết
Huyết hư: Thiếu máu, suy nhược cơ thể. Tam thất có tác dụng “tiêu huyết cũ, sinh huyết mới” nên nó là vị thuốc rất tốt cho phụ nữ sau khi sinh.
Phối ngũ: Sư phối hợp 2 vị thuốc làm tăng cường hiệu lực lưu thông huyết mạch, bổ huyết hiệp đồng tác dụng giữa 2 vị thuốc.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Đan Sâm - Tam Thất
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều: Nóng nực, căng thẳng.
Cách xử trí khi quá liều: Khi dùng thuốc quá liều thì ngừng, uống thuốc mát: đại bổ âm, lục vị.
Làm gì khi quên 1 liều?
Uống thêm liều trong thời gian kế tiếp.
Tác dụng phụ Thuốc Đan Sâm - Tam Thất
Chưa thấy tác dụng không mong muốn của thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Đan Sâm - Tam Thất
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý Thuốc Đan Sâm - Tam Thất
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Đan sâm - Tam thất chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Phụ nữ có thai hoặc hành kinh.
Người sốt cao, chảy máu, sốt xuất huyết.
Trẻ em dưới 15 tuổi không nên dùng.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có báo cáo.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bắt lợi.
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Nên tránh dùng ớt, đồ cay nóng khi đang sử dụng thuốc.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Đan Sâm - Tam Thất
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)