Dầu gió Kim Sanofi điều trị cảm cúm, nhức đầu, trúng gió, đau bụng (6ml)
Dầu Gió Kim của Sanofi Aventis, thành phần chính là: Eucalyptol: 2100 mg, bạc hà: 2340 mg, methyl salicylate: 258 mg, long não: 102 mg. Thuốc dùng để hỗ trợ điều trị cảm cúm, nhức đầu, trúng gió, đau bụng, buồn nôn, đau cơ và khớp, sưng bầm, bong gân, say tàu xe, ngứa ngáy, côn trùng đốt. Dầu Gió Kim được bào chế dưới dạng dầu dùng ngoài. Hộp 01 chai 6 ml.

Thành phần Dầu gió Kim
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bạc hà | 2340mg |
Long não | 102mg |
Methyl salicylate | 258mg |
Eucalyptol | 2100mg |
Công dụng Dầu gió Kim
Chỉ định
Dầu gió Kim được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cảm cúm, nhức đầu, trúng gió, đau bụng, buồn nôn, đau cơ và khớp, sưng bầm, bong gân, say tàu xe, ngứa ngáy, côn trùng đốt.
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Dầu gió Kim
Cách dùng
Dùng ngoài da.
Liều dùng
Thoa, ngửi, xông hay xoa bóp (cạo gió) ngày 2 - 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin.
Tác dụng phụ Dầu gió Kim
Khi dùng Dầu gió Kim, có thể sẽ trải qua các triệu chứng như sau:
- Chóng mặt.
- Tình trạng nhức đầu.
- Người bệnh buồn nôn.
- Xuất hiện cảm giác mệt mỏi.
- Nổi ban đỏ hoặc gây tình trạng ngứa da.
Hướng xử lý ADR
Đây chỉ là một số tác dụng phụ phổ biến sau khi dùng dầu gió Kim được báo cáo. Nếu có bất cứ triệu chứng nào bất thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn và hỗ trợ.
Bảo quản Dầu gió Kim
Bảo quản khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Dầu gió Kim
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Dầu gió Kim chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không dùng ở những người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Dùng ngoài da, không được uống.
- Không để tiếp xúc với mắt, niêm mạc hay vết thương.
- Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ dùng ngoài, tránh tiếp xúc với mắt.
Nếu bị ngứa hay quá mẫn, ngưng sử dụng, thay thế bằng liệu pháp thích hợp khác.
Không để tiếp xúc với mắt, niêm mạc hay vết thương.
Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Ngưng sử dụng nếu bị dị ứng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không có thông tin có ý nghĩa.
Thời kỳ cho con bú
Không có thông tin có ý nghĩa.
Tương tác thuốc
Có thể gặp tương tác với các thuốc bôi ngoài da khác. Không bôi cùng lúc nhiều loại thuốc lên vùng tổn thương. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu có biểu hiện bỏng rát tại chỗ hoặc các biểu hiện bất thường toàn thân.
Câu hỏi thường gặp Dầu gió Kim
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)