Dầu gió Nâu Pharmedic điều trị cảm cúm, sổ mũi, nghẹt mũi (3ml)
Dầu Gió Nâu của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic, hoạt chất chính là Menthol, Methyl salicylate, tinh dầu bạc hà. Sản phẩm được dùng để điều trị cảm cúm; sổ mũi và nghẹt mũi. Ngoài ra, còn được dùng trong trường hợp chóng mặt, say tàu xe. Dầu Gió Nâu được bào chế dưới dạng dầu xoa, chất lỏng màu nâu, thơm mùi bạc hà, vị cay và nóng. Hộp 1 chai 3 ml.




Thành phần Dầu gió Nâu
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Methyl Salicylat | 2 |
Menthol | 8 |
Tinh dầu bạc hà | 58 |
Công dụng Dầu gió Nâu
Chỉ định
Dầu Gió Nâu được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Ðiều trị cảm cúm.
- Sổ mũi, nghẹt mũi.
- Chóng mặt, say tàu xe.
Dược lực học
Dầu xoa phổ thông. Menthol có tác dụng làm dãn mạch ở da gây cảm giác mát dịu giúp giảm đau. Methylsalicylat thấm qua da làm giảm đau tại chỗ.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Dầu gió Nâu
Cách dùng
Dầu Gió Nâu dùng bôi ngoài. Xoa bóp tại chỗ.
Liều dùng
Thoa mũi hoặc pha vài giọt dầu vào nước nóng để xông.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Cách xử trí
Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc dùng khi cần nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.
Tác dụng phụ Dầu gió Nâu
Khi sử dụng Dầu Gió Nâu, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
- Chưa ghi nhận báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Chưa ghi nhận báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ gây ra trong quá trình sử dụng, cần ngưng ngay và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Dầu gió Nâu
Ở nhiệt độ không quá 30°C. Đậy nắp kín ngay sau khi dùng.
Để xa tầm tay của trẻ em.
Lưu ý Dầu gió Nâu
Trước khi sử dụng bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Dầu Gió Nâu chống chỉ định trong trường hợp: Trẻ em dưới 3 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Không bôi dầu lên niêm mạc, mặt, tổn thương da hở hoặc vết thương chảy máu.
Không xoa vùng vú khi trẻ em bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ cho con bú
Không bôi thuốc ở vùng da tiếp cận với trẻ (vú, vùng ngực quanh vú).
Tương tác thuốc
Tương tác
Không có.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Câu hỏi thường gặp Dầu gió Nâu
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Ngô Kim Thúy
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)