Thuốc Derispan 100mg điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng đường tiêu hoá và đường mật (4 vỉ x 15 viên)
Thuốc Derispan 100 mg Pymepharco 4 x 15 của Công ty Cổ phần Pymepharco, thành phần chính chứa trimebutin (dưới dạng trimebutin maleat), là thuốc có tác dụng chống co thắt cơ trơn đường tiêu hoá. Thuốc Derispan 100 mg Pymepharco 4 x 15 được bào chế dưới dạng viên nén, hộp 04 vỉ x 15 viên.

Thành phần Thuốc Derispan
| Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Trimebutine | 100mg |
Công dụng Thuốc Derispan
Chỉ định
Thuốc Derispan 100 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị triệu chứng đau do rối loạn chức năng đường tiêu hoá và đường mật.
- Điều trị triệu chứng đau, rối loạn chức năng ruột và khó chịu đường ruột liên quan đến hội chứng ruột kích thích.
Dược lực học
Trimebutin có tác dụng chống co thắt, tác động trên cơ, điều chỉnh sự vận động đường tiêu hoá. Trimebutin là chất chủ vận enképhalinergique ở ngoại biên, có thể kích thích sự vận động ở ruột và cũng có thể ức chế sự vận động này nếu trước đó đã bị kích thích.
Dược động học
Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống từ 1 đến 2 giờ.
Thuốc được đào thải nhanh chủ yếu qua nước tiểu: Trung bình 70% sau 24 giờ.
Cách dùng Thuốc Derispan
Cách dùng
Thuốc Derispan 100 mg được dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Liều tối đa: 6 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp quá liều, cần tiến hành điều trị triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Derispan
Khi sử dụng thuốc Derispan 100 mg Pymepharco 4 x 15, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ rất hiếm khi gặp như: Các phản ứng ở da.
Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Derispan
Nơi khô, mát, dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.
Lưu ý Thuốc Derispan
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Derispan 100 mg chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng khi dùng trimebutin với các thuốc sau: Dihydrostreptomycin, bipenicillin, thuốc tiêm natri pentobarbital, methylpresnisolone, diazepam.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác dụng gây quái thai. Do đó, nguy cơ gây dị tật khi sử dụng trên người rất khó xảy ra.
Hiện nay, chưa có đầy đủ dữ liệu đề đánh giá khả năng gây dị tật hay độc cho phôi thai của trimebutin khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Do đó, không nên dùng trimebutin trong 3 tháng đầu của thai kỳ và chỉ dùng trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Người mẹ có thể tiếp tục cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Derispan
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)