Kem bôi da Dermofar Pharmedic điều trị viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc (10g)
Kem bôi da Dermofar là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Dược liệu Pharmedic có thành phần chính là Cloramphenicol, Dexamethason acetat có tác dụng điều trị viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, eczema (chàm), vết côn trùng cắn.
Thành phần Kem bôi da Dermofar
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Chloramphenicol | 0.2 |
Dexamethasone | 5mg |
Công dụng Kem bôi da Dermofar
Chỉ định
Kem bôi da Dermofar chỉ định điều trị viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, eczema (chàm), vết côn trùng cắn.
Dược lực học
Cloramphenicol là một kháng sinh phổ rộng, kháng vi khuẩn gram dương và gram âm.
Dexamethason là corticoid tổng hợp, có tác dụng kháng viêm và kháng dị ứng mạnh.
Dược động học
Dùng đường uống cloramphenicol hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, lượng thuốc hấp thu không đủ để tạo ra tác dụng toàn thân.
Dùng đường uống dexamethason được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sau khi dùng tại chỗ, sự hấp thu toàn thân có thể xảy ra nhưng có thể đáng kể ở liều cao. Dexamethason được chuyển hoá ở gan và thải trừ chủ yếu ở thận.
Cách dùng Kem bôi da Dermofar
Cách dùng
Kem bôi da Dermofar dùng ngoài da, rửa sạch vùng bị bệnh trước khi dùng thuốc.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Trường hợp nhẹ: Bôi thuốc 1 lần/ngày.
Trường hợp nặng: Bôi thuốc 3 - 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Kem bôi da Dermofar
Dùng thuốc chứa corticoid tại chỗ và lâu dài có thể gây teo da, khô da, nổi ban dạng mụn trứng cá, rậm lông, nhược sắc tố da.
Điều trị lặp lại và lâu dài có thể gây tác dụng toàn thân.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Kem bôi da Dermofar
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Kem bôi da Dermofar
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Kem bôi da Dermofar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.
- Không dùng trong các bệnh về da có nguồn gốc virus, bệnh lao da, bệnh nấm da, mụn trứng cá.
Thận trọng khi sử dụng
Không nên bôi lớp dày.
Không nên bôi trên diện tích rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.
Không nên dùng cho trẻ sơ sinh, nhũ nhi.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Câu hỏi thường gặp Kem bôi da Dermofar
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)