Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Dexamethason Kabi 4mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar; có thành phần chính là dexamethason. Thuốc được dùng cấp cứu trong các trường hợp dị ứng nặng, sốc do phẫu thuật, phù não, suy thượng thận, dùng tiêm tại chỗ trong các trường hợp viêm khớp, viêm bao hoạt dịch.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dexamethason phosphat | 4mg |
Thuốc Dexamethason Kabi 4mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Dexamethasone là fluomethylprednisolon, glucocorticod tổng hợp, hầu như không tan trong nước. Dexamethason tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến một số gen được dịch mã.
Dexamethason hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Sau khi tiêm, dexamethason natri phosphat thủy phân nhanh thành dexamethason. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Nửa đời sinh học của dexamethason là 36 - 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có glucocorticoid tác dụng liên tục.
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch, tiêm trong khớp.
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Tiêm bắp thịt hay tiêm tĩnh mạch, tiêm trong khớp. Liều lượng tuỳ thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh. Liều lượng của dexamethason natri phosphat được tính theo dexamethason base theo tỷ lệ: 1,1 mg dexamethason natri phosphat tương ứng với khoảng 1 mg dexamethason phosphat; 1,2 mg dexamethason phosphat tương ứng với 1 mg dexamethason base.
Dị ứng
Ngày đầu, tiêm bắp dexamethason phosphat 4 - 8 mg (tương ứng dexamethason 3,33 - 6,66 mg); ngày thứ 2 và 3, uống dexamethason 3 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 4, uống 1,5 mg chia làm 2 lần; ngày thứ 5 và 6, uống mỗi ngày 1 liều duy nhất 0,75 mg rồi ngừng thuốc.
Sốc (do các nguyên nhân)
Liều 1 - 6 mg/kg dexamethason phosphat ( tương ứng 0,83 – 5 mg/kg dexamethason) tiêm tĩnh mạch 1 lần hoặc 40 mg (tương ứng 33,3 mg dexamethason) tiêm tĩnh mạch cách nhau 2 - 6 giờ/lần, nếu cần.
Cách khác, lúc đầu tiêm tĩnh mạch 20 mg (tương ứng 16,67 mg dexamethason), sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3 mg/kg/24 giờ (tương ứng 2,5 mg/kg/24 giờ dexamethason).
Điều trị sốc nặng dùng liều 2-6 mg/kg dexamethason phosphat (tương ứng 1,67-5 dexamethason) tiêm tĩnh mạch chậm, thời gian tiêm tối thiểu là 3-5 phút. Tiếp tục dùng liều cao cho tới khi người bệnh ổn định (thường không quá 48 - 72 giờ).
Phù não
Tiêm tĩnh mạch liều ban đầu 10 mg dexamethason phosphat (tương ứng 8,33 mg dexamethason) , tiếp theo tiêm bắp 4 mg (tương ứng 3,33 mg dexamethason) cách nhau 6 giờ/lần, cho tới khi hết triệu chứng phù não. Đáp ứng thường rõ trong vòng 12 - 24 giờ và liều lượng có thể giảm sau 2 – 4 ngày và ngừng dần trong thời gian từ 5 - 7 ngày.
Khi có thể, thay tiêm bắp bằng uống dexamethason (1 - 3 mg/lần, uống 3 lần/ngày). Đối với người bệnh có u não không mổ được hoặc tái phát. Liều duy trì là dexamethason phosphat 2 mg (tương ứng 1,67 mg dexamethason), tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, 2 - 3 lần/ngày, có thể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
Tiêm trong khớp
Khớp gối 2 - 4 mg (tương ứng 1,67-3,33 mg dexamethason).
Khớp nhỏ hơn: 0,8 - 1 mg (tương ứng 0,67-0,833 mg dexamethason).
Bao hoạt dịch: 2 - 3 mg (tương ứng với 1,67-2,5 mg dexamethason).
Bao gân: 0,4 - 1 mg (tương ứng 0,333-0,833 mg dexamethason).
Mô mềm: 2 - 6 mg (tương ứng 1,67-5 mg dexamethason).
Có thể tiêm lặp lại cách 3 - 5 ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2 - 3 tuần/lần (khớp). Cần phải đảm bảo tuyệt đối vô khuẩn.
Trẻ em: Tiêm bắp, tĩnh mạch, 6 - 40 microgam/kg (tương ứng 5 - 33,3 microgam/kg dexamethason), 1 - 2 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều
Gây ngộ độc cấp. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí
Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể điều trị bằng ephedrine, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Dexamethason Kabi 4mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Không rõ tần suất ADR
Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề.
Nội tiết và chuyển hoá: Hội chứng dạng cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt.
Cơ, xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đốt sống, hoại tử xương vô khuẩn.
Tiêu hoá: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thùng, viêm tuỵ cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Cách xử trí
Thận trọng khi chỉ định và dùng liều thấp nhất có tác dụng, không ngừng thuốc đột ngột hoặc không giảm liều quá nhanh khi đã dùng dài ngày hoặc dùng liều cao, chú trọng đến tương tác thuốc khi kết hợp với thuốc khác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản trong bao bì kín, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Dexamethason Kabi 4mg chống chỉ định dùng trong các trường hợp:
Quá mẫn cảm với dexamethason.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ, hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được thuốc kháng khuẩn và khớp bị huỷ hoại nặng.
Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn phải điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
Ở người viêm màng não cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu.
Ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dexamethason có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơ sinh và bệnh loạn phổi - phế quản do đẻ non.
Dexamethason vào sữa mẹ có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.
Các barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimide làm tăng thanh thải corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ bị ngộ độc salicylat.
Không dùng phối hợp với daunorubicin, doxorubicin, vancomycin vì dexamethason natri phosphat tương kỵ với các thuốc này.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau