Viên đặt âm đạo Dicinter Saokim điều trị viêm âm đạo (2 vỉ x 5 viên)
Viên đạn đặt âm đạo Dicinter là sản phẩm của Dược phẩm Saokim có thành phần chính gồm Metronidazol, Neomycin và Nystatin dùng điều trị viêm âm đạo.

Thành phần Viên đặt âm đạo Dicinter
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|
Công dụng Viên đặt âm đạo Dicinter
Chỉ định
Viên đạn đặt âm đạo Dicinter chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Viêm âm đạo do vi khuẩn sinh mủ thông thường.
- Viêm âm đạo kèm huyết trắng.
- Viêm âm đạo do Trichomonas, Do nấm Candida albicans, do nguyên nhân hỗn hợp ( Nhiễm Trichomonas và nấm men).
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Viên đặt âm đạo Dicinter
Cách dùng
Thuốc dành cho người lớn, dùng đường đặt âm đạo.
Thuốc ở dạng viêm đặt âm đạo, vì vậy trước khi dùng nên đặt trong tủ lạnh khoảng 5 – 10 phút. Khi đặt thuốc và trong vòng 15 phút sau khi đặt, tốt nhất bệnh nhân nên ở tư thế nằm.
Nên điều trị cùng lúc cho cả bạn tình, bất kể có hay không có dấu hiệu lâm sàng.
Liều dùng
Liều dùng: Đặt 1 viên/lần vào buổi tối trước khi đi ngủ, dùng liên tục trong 10 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Viên đặt âm đạo Dicinter
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Dicinter mà bạn có thể gặp.
Liên quan đến Metronidazol
Ít gặp:
- Máu: Giảm bệnh cầu.
Hiếm gặp:
- Máu: Mất bạch cầu hạt.
- Thần kinh trung ương: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, đau đầu.
- Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa.
- Tiết niệu: Nước tiểu sẫm mầu.
Liên quan đến Neomycin
Thường gặp:
- Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa , sốt do thuốc và phản vệ.
Ít gặp :
- Tăng enzym gan và bilirubin, rối loạn tạo máu, thiếu máu tan huyết, lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt, viêm miệng.
Liên quan đến Nystatin
- Da: Mày đay, ngoại ban.
- Gây kích ứng tại chỗ.
Bảo quản Viên đặt âm đạo Dicinter
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Viên đặt âm đạo Dicinter
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Viên đạn đặt âm đạo Dicinter chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Không nên dùng thuốc này đồng thời với Disulfiram, thuốc diệt tinh trùng.
Thận trọng khi sử dụng
Thành phần tá dược béo của thuốc có thể làm giảm tác dụng của bao cao su hoặc màng âm đạo tránh thai, do đó không nên dùng các sản phẩm này trong quá trình điều trị với thuốc Dicinter.
Tiêm âm đạo, băng vệ sinh, các dung dịch vệ sinh cá nhân Có Ph acid không nên được sử dụng trong thời gian điều trị vì chúng có thể thúc đầy nấm phát triển.
Không quan hệ tình dục qua đường âm đạo trong quá trình điều trị.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây lú lẫn, chóng mặt, ảo giác, co giật hoặc rối loạn mắt cần tránh lái xe và vận hành máy móc khi điều trị thuốc.
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc?
Vì có chứa neomycin, có thể gây độc tính ở tai hoặc đi vào máu, không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú có nên dùng thuốc?
Tránh sử dụng trong thời kỳ này.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Câu hỏi thường gặp Viên đặt âm đạo Dicinter
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)