Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)

Thuốc Dipartate là sản phẩm của Cophavina, có thành phần chính là Magnesi aspartat, Kali aspartat. Đây là thuốc được sử dụng để bổ sung magnesi và kali trong trường hợp thiếu hụt; hỗ trợ điều trị một số bệnh tim mãn tính như suy tim, sau nhồi máu cơ tim, trong một số trường hợp loạn nhịp tim.

Hình ảnh Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)
Hình ảnh Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)Hình ảnh Thuốc Dipartate Cophavina bổ sung magnesi và kali, hỗ trợ điều trị suy tim, sau nhồi máu cơ tim (5 vỉ x 10 viên)

Thành phần Thuốc Dipartate

Thông tin thành phầnHàm lượng
Magnesi aspartat140mg
Kali aspartat158mg

Công dụng Thuốc Dipartate

Chỉ định

Thuốc Dipartate được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung magnesi và kali trong trường hợp thiếu hụt. Hỗ trợ điều trị một số bệnh tim mãn tính như suy tim, sau nhồi máu cơ tim, trong một số trường hợp loạn nhịp tim.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Bổ sung magnesi và kali.

Mã ATC:A12CX80.

Ion Mg2+ và K+ là các cation nội bào, đóng vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều enzym, sự co thắt cơ tim bị ảnh hưởng bởi nồng độ nội và ngoại bào K+, Ca2+ và Na+.

Ion K+ là cation nhiều nhất trong dịch nội bào. K+ đóng vai trò chủ chốt trong việc thiết lập nên điện thế màng khi nghỉ và trong pha tái khử cực của điện thế hoạt động ở tổ chức thần kinh, cơ. K+ cũng đóng vai trò duy trì thể tích dịch trong tế bào. Khi K+ hoán đổi với H+ nó giúp điều hòa pH. Nồng độ K+ huyết tương bình thường là 3,8-5,0 mEq/l.

Mg2+ là cation nội bào phổ biến thứ hai sau K+ về mặt chức năng, Mg2+ là đồng yếu tố của các enzyme liên quan trọng chuyển hóa carbohydrate, protein và Na+/K+ ATPase (enzyme bơm Na+). Mg2+ cũng quan trọng trong hoạt động thần kinh cơ, dẫn truyền xung động, và chức năng của cơ tim. Nồng độ Mg2+ bình thường trong huyết tương chỉ 1,3-2,1 mEq/l.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Dipartate

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống sau khi ăn do acid dịch vị có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc.

Liều dùng

  • Liều thông thường là 2 viên/lần x 3 lần/ngày. Trong một số trường hợp nặng, dùng liều 3 viên/lần x 3 lần/ngày trong tuần sau đó giảm liều xuống liều thông thường.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có trường hợp quá liều được ghi nhận.

Nếu có quá liều, nồng độ kali và magnesi tăng cao gây ra một số triệu chứng:

  • Tăng kali: Mệt mỏi, dị cảm, chậm nhịp, tê. Trường hợp nặng có thể gây suy tim, loạn nhịp và ngừng tim.
  • Tăng magnesi: Buồn nôn, nôn mửa, hạ huyết áp, chậm nhịp và mệt mỏi, giảm phản xạ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc Dipartate

Khi sử dụng thuốc Dipartate bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Cũng giống như các thuốc khác, Dipartate có thể gây ra những tác dụng không mong muốn. Liều cao cũng có thể gây ra nhuận trường.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc Dipartate

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Lưu ý Thuốc Dipartate

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Dipartate chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Suy thận cấp hoặc mãn.
  • Bệnh nhân Addison.
  • Tăng kali huyết.
  • Không dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Block nhĩ thất độ 3.
  • Shock tim (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Cần thận trọng với bệnh nhân bị tăng kali huyết. Cần đánh giá kỹ nồng độ kali để điều chỉnh liều cho phù hợp.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Chưa có dữ liệu về tác dụng có hại của magnesi/ kali aspartat với phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Dipartate ức chế hấp thu tetracyclin, muối sắt và natri florid. Cần dùng Dipartate cách các thuốc trên ít nhất là 3 giờ khi dùng đồng thới với thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc/và các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) do có thể dẫn tăng kali huyết.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Dipartate

Có bất kỳ tương tác thuốc - thuốc nào được báo cáo với thuốc Dipartate không?

Dipartate ức chế hấp thu tetracyclin, muối sắt và natri florid. Cần dùng Dipartate cách các thuốc trên ít nhất là 3 giờ khi dùng đồng thới với thuốc lợi tiểu giữ Kali hoặc/và các thuốc ức chế men chuyển (ACEi) do có thể dẫn tăng kali huyết.

Nên tránh sử dụng thuốc Dipartate trong những trường hợp nào?

Nên tránh sử dụng thuốc Dipartate trong những trường hợp sau:Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.Suy thận cấp hoặc mãn.Bệnh nhân Addison.Tăng kali huyết.Không dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali.Block nhĩ thất độ 3.Shock tim (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).

Thuốc Dipartate thuộc nhóm dược lý nào và thuộc mã ATC nào?

Thuốc Dipartate thuộc nhóm dược lý: Bổ sung magnesi và kali. Mã ATC: A12CX80.

Thuốc Dipartate được sử dụng để điều trị những bệnh gì?

Thuốc Dipartate được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bổ sung magnesi và kali trong trường hợp thiếu hụt. Hỗ trợ điều trị một số bệnh tim mãn tính như suy tim, sau nhồi máu cơ tim, trong một số trường hợp loạn nhịp tim.

Thuốc Dipartate chứa thành phần gì?

Thuốc Dipartate chứa thành phần chính là Magnesi aspartat và Kali aspartat.

Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Trần Huỳnh Minh Nhật

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh Nhật

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.

DIPARTATE COPHAVINA 5X10 | SongKhoe.org