Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)

Thuốc Đởm Kim Hoàn được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm OPC, có thành phần chính từ dược liệu như: Nghệ (_Rhizoma Curcumae longae_); Trần bì (_Pericarpium Citri reticulatae perenne_); Cao mật heo (_Extractum Fellis_), được dùng cho trường hợp đau gan, mật kém, đau dạ dày, điều trị các chứng: đau vùng thượng vị, ợ chua nóng rát vùng thượng vị, ăn uống khó tiêu, đầy hơi, sình bụng. Cải thiện tốt triệu chứng táo bón, chán ăn.

Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)
Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)Hình ảnh Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn OPC điều trị đau gan, mật kém, đau dạ dày (240 viên)

Thành phần Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn

Thông tin thành phầnHàm lượng
Mật heo25mg
Trần bì50mg
Nghệ vàng250mg

Công dụng Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn

Chỉ định

Thuốc Đởm Kim Hoàn được chỉ định dùng trong các trường hợp:

Đau gan, mật kém, đau dạ dày. 

Trị các chứng: Đau vùng thượng vị, ợ chua nóng rát vùng thượng vị, ăn uống khó tiêu, đầy hơi, sình bụng. Cải thiện tốt triệu chứng táo bón, chán ăn.

Dược lực học

Chưa có báo cáo.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn

Cách dùng

Dùng đường uống.

Uống trước bữa ăn chính.

Liều dùng

Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.

Trẻ em dưới 15 tuổi: Uống mỗi lần 2-3 viên, ngày 2 lần.

Trường hợp đau nhiều, uống gấp đôi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn

Khi sử dụng thuốc Đởm Kim Hoàn, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Đởm Kim Hoàn chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho phụ nữ có thai. 

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Chưa có báo cáo.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 

Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo.

Thời kỳ mang thai

Không dùng cho phụ nữ có thai. 

Thời kỳ cho con bú

Chưa có báo cáo. Tuy nhiên, cần thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc.

Câu hỏi thường gặp Viên mật nghệ Đởm Kim Hoàn

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

    (*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.