Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm Borden giảm đau đầu, choáng váng, chóng mặt (12 hộp x 40g)
Cao vàng Con Ó là sản phẩm của PT Eagle Indo Pharma, thành phần chính là Menthol, Eucalyptus oil, Methyl Salicylate, Camphor, Peppemint oil, được dùng trong trường hợp các cơn đau đầu, choáng váng, chóng mặt, đau lưng, đau thắt lưng, thấp khớp, các vết côn trùng đốt, mẩn ngứa và các triệu chứng cảm lạnh. Cao vàng Con Ó được bào chế dưới dạng cao xoa. Cao xoa màu vàng, mùi đặc trưng. Hộp 1 lọ 10g, 20g, 40g.
Thành phần Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Eucalyptol | 1.95 |
Bạc hà | 1 |
Methyl salicylate | 0.8 |
Menthol | 1.55 |
DL-camphor | 0.4 |
Công dụng Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm
Chỉ định
Cao vàng Con Ó được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Các cơn đau đầu, choáng váng, chóng mặt, đau lưng, đau thắt lưng, thấp khớp, các vết côn trùng đốt, mẩn ngứa và các triệu chứng cảm lạnh
Dược lực học
Chưa có thông tin.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm
Cách dùng
Cao vàng Con Ó được bào chế dưới dạng cao xoa dùng bôi ngoài da.
Dùng lòng bàn tay xoa đều, và nhẹ nhàng vào dùng da bị đau.
Dùng các đầu ngón tay ấn và xoa bóp theo hình tròn tại vùng da bị đau.
Lặp lại cho đến khi cảm nhận được cảm giác ấm và để dầu khuynh diệp trong Cao vàng Con Ó làm dịu cơn đau
Liều dùng
Thoa một lượng vừa đủ Cao vàng Con Ó không quá 3 đến 4 lần trong ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liễu Methyl salicylat :
- Nhiễm độc salicylate có thể xảy ra sau khi uống hoặc bôi methyl salicylate.
- Nhiễm độc mãn tính thường xảy ra khi sử dụng lặp lại liêu lớn hoặc bôi quá nhiều salicylate.
- Các triệu chứng bao gồm: Chóng mặt, ù tai, ra mồ hôi, buồn nôn, ói mửa, và rối loạn tâm thần.
- Các triệu chứng trên có thể được kiểm soát bằng cách giảm liều sử dụng.
- Các triệu chứng nhiễm độc nặng hoặc quá liều cấp tính sau ngộ độc bao gồm: Tăng thông khí phổi, sốt, ketosis và nhiễm kiềm hô hấp và toán chuyển hóa.
- Suy nhược hệ thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.
Quá liều menthol:
- Nuốt phải một lượng lớn là nguyên nhân gây ra các triệu chứng buồn nôn, nôn mửa, đau bụng dữ dội, chóng mặt, mất điều hòa vận động, mê sảng, giật cơ, có giật và cơn động kinh, trầm cảm và hôn mê.
- Có thể gây suy hô hấp tức thời cho trẻ nhỏ nêu bôi dầu trực tiếp lên mũi.
Cách xử trí:
- Ngừng sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ càng sớm càng tốt ngay khi các triệu chứng trên xuất hiện.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bôi thuốc đều đặn lại theo lịch bình thường, không quá 3 đến 4 lần trong ngày.
Tác dụng phụ Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm
Khi sử dụng Cao vàng con Ó, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100:
- Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất:
- Da: Đỏ da hay dị ứng da (đặc biệt ở bệnh nhân da nhạy cảm).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Nếu triệu chứng tiếp tục kéo dài hay da bị mẫn ngứa, sưng phồng hay bị phát ban, hãy thông báo cho bác sĩ của bạn. Nếu bôi thuốc trên diện rộng hay bôi vào vùng da bị tổn thương, thuốc có thể bị hấp thu. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn thấy kêu trong tai, buồn nôn hay nôn.
Bảo quản Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm
Đóng nắp chai và bảo quản sản phẩm nơi khô mát với nhiệt độ không quá 30oC.
Lưu ý Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Cao vàng Con Ó chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho vết thương hay vùng da bị trầy sướt.
Không sử dụng cho người bị dị ứng với Menthol, Salicylate hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ bôi ngoài da. Không được uống. Không dùng để băng bó vết thương. Không thoa lên mặt và niêm mạc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú. Hãy thảo luận với bác sĩ của bạn về nguy cơ và lợi ích của việc dùng thuốc trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Chưa tìm thấy tài liệu.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc mà bạn đang sử dụng trong thời gian điều trị. Không được tự ý dừng các thuốc khác hay dùng đồng thời với các thuốc khác nếu không có sự đồng ý của bác sĩ của bạn.
Câu hỏi thường gặp Cao vàng Con Ó Eagle Brand Yellow Balm
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Thảo Nguyên
Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Nam Cần Thơ. Có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)