Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Eyelight Cool 10ml của công ty Cổ phần Dược Hậu Giang, thành phần chính natri chondroitin sulfat, vitamin B6, borneol, thuốc có tác dụng làm mát mắt, giữ ẩm cho mắt, ngăn ngừa cận thị tiến triển, hạn chế một số triệu chứng thường gặp như: Nhức mắt, mỏi mắt, khô mắt, sưng mắt, đỏ mắt, hoa mắt khi làm việc trong môi trường máy lạnh, sử dụng máy vi tính, xem tivi, đọc sách.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Borneol | 2mg |
Vitamin B6 | 10mg |
Natri chondroitin sulfat | 25mg |
Thuốc Eyelight Cool 10ml được chỉ định dùng trong các trường hợp làm mát mắt, giữ ẩm cho mắt, ngăn ngừa cận thị tiến triển, hạn chế một số triệu chứng thường gặp như: Nhức mắt, mỏi mắt, khô mắt, sưng mắt, đỏ mắt, hoa mắt khi làm việc trong môi trường máy lạnh, sử dụng máy vi tính, xem tivi, đọc sách,…
Chondroitin sulfat có tác dụng quan trọng trong cấu trúc trong suốt và đàn hồi của thủy tinh thể và giác mạc, duy trì các hoạt động sinh lý bình thường của mắt. Các nhà nghiên cứu đã nhận thấy rằng chondroitin sulfat có trong thành phần của phim nước mắt góp phần bảo vệ biểu mô giác mạc. Khi được nhỏ vào mắt, chondroitin sulfat có tác dụng tạo nên một lớp nhầy giữ cho nước mắt lưu lại trên bề mặt nhãn cầu lâu hơn, chống khô mắt.
Vitamin B6 (pyridoxin HCI) đóng vai trò như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid, do đó, gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt.
Borneol có nguồn gốc thảo dược là một loại tinh dầu có tác dụng làm mát, giảm đau, cải thiện sự tái tạo mô và tăng tính thấm của những hoạt chất khác vào trong các tế bào mắt.
Chưa có báo cáo.
Eyelight Cool 10ml dùng nhỏ mắt.
Nhỏ từ 1 đến 2 giọt vào mỗi mắt, dùng 3 - 4 lần/ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Eyelight Cool 10ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa tìm thấy tài liệu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Eyelight Cool 10ml chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.
Không dùng thuốc sau khi mở nắp quá 30 ngày hoặc quá hạn sử dụng.
Để tránh nhiễm khuẩn hay làm hư thuốc, tránh sờ trên nắp và miệng chai, hoặc để mi mắt chạm vào miệng chai.
Đậy kỹ nắp sau mỗi lần sử dụng, không dùng chung chai thuốc với người khác.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau