Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc EYEMIRU 40 EX là sản phẩm được sản xuất bởi Nitto Medic Co., Ltd. (Nhật Bản), thành phần chính là Tetryzoline hydrochloride; Neostingmine Methylsulfate; Chlorpheniramine Maleate; Retinol Palmitate; Pyridoxine hydrochloride; d-α -Tocoperol Acetate; Potassium L-Aspratate 150mg. Thuốc EYEMIRU 40 EX được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt. Hộp 1 lọ 15ml.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tetrahydrozolin hydrochloride | 1.5mg |
Neostigmin methylsulfate | 0.75mg |
Chlorpheniramine Maleate | 4.5mg |
Retinol | 4500iu |
Pyridoxin hydroclorid | 6mg |
D-alpha-Tocopherol acetate | 7.5mg |
Potassium L-Aspartate | 150mg |
Thuốc EYEMIRU được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị căng mắt, xung huyết kết mạc, phòng chống các bệnh về mắt (sau khi bơi lội, khi bị bụi hoặc mồ hôi vào mắt hoặc tương tự), các bệnh viêm mắt gây ra bởi tia cực tím bao gồm cả ánh sáng với bước sóng khác (mù tuyết), viêm mi mắt (sự viêm nhiễm tại mi mắt), khó chịu khi đeo kính áp tròng cứng, ngứa mắt, mắt mờ (do có nhiều chất nhầy ở mắt hoặc tương tự).
Eyemiru 40 EX cải thiện tình trạng mắt mệt mỏi do các công việc hằng ngày (làm việc lâu bên máy vi tính, đọc sách báo và xem ti vi).
Eyemiru 40 EX giúp làm dịu và tỉnh táo tình trạng mắt mỏi và ngứa.
Eyemiru 40 EX giúp cải thiện tình trạng mắt mệt mỏi và sung huyết bằng cách bổ sung dinh dưỡng, giúp đôi mắt khỏe đẹp.
Eyemiru 40 EX cải thiện tình trạng suy giảm của chức năng điều chỉnh tầm nhìn của mắt.
Chưa có thông tin.
Thuốc dùng nhỏ mắt
Nhỏ từ 1 đến 3 giọt vào mỗi mắt, 3 đến 6 lần một ngày hoặc theo chỉ định của bác sỹ hoặc dược sỹ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Khi sử dụng quá liều sản phẩm này bạn có thể cảm thấy hoa mắt một cách không bình thường hoặc có thể gây đỏ mắt.
Nếu bạn quên một liều thuốc EYEMIRU 40 EX, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc EYEMIRU 40 EX, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Tại chỗ: Có thể gây ra ngứa mắt, đỏ mắt trong một số trường hợp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Hỏi ý kiến bác sỹ và các chuyên gia về mắt khi gặp các tác dụng không mong muốn.
Bảo quản ở nơi khô, mát (không quá 30°C), tránh ánh sáng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc EYEMIRU 40 EX chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho người dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ khi dùng trong các trường hợp sau:
Chú ý trước khi dùng:
Ngừng dùng sản phẩm và mang tờ hướng dẫn sừ dụng này đến hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ trong các trường hợp sau:
Các triệu chứng không đứợc cải thiện sau khi sử dụng sản phẩm 5 - 6 ngày.
Lưu ý khi bảo quản và sử dụng:
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Tránh dùng sản phẩm EYEMIRU 40 EX với các loại thuốc nhỏ mắt và mỡ tra mắt khác trừ khi được bác sỹ khuyên dùng.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:
Dược sĩ Đại học Đỗ Viết Chung
Tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội, nhiều năm đảm nhiệm vị trí tư vấn dược phẩm và sức khỏe. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau