Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash Nitto Medic phòng chống bệnh về mắt (500ml)
Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash của Công ty Nitto Medic. Co., Ltd. Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash khuyên dùng tại nhà và văn phòng để: Rửa sạch bụi bẩn sau khi đi ngoài đường; Ngăn ngừa các bệnh về mặt sau khi bơi; Giảm mệt mỏi cho mắt. Thuốc có thể sử dụng trước khi ngủ.

Thành phần Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Panthenol | 25mg |
Taurine | 250mg |
Công dụng Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash
Chỉ định
Thuốc Eyemiru Wash được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Dùng để rửa mắt, phòng chống bệnh về mắt (sau khi bơi, khi bị bụi bẩn bám vào mắt).
Dược lực học
ε-Aminocaproic acid: Giúp giảm viêm bằng cách hạn chế chức năng của plasmin gây viêm mắt.
Chlorpheniramine maleate: Là chất kháng histamine giúp ức chế sự liên kết giữa histamine và thụ thể, giảm ngứa và viêm mắt (do dị ứng).
Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6): Bị phốt pho hoá trong cơ thể và tham gia thúc đẩy quá trình trao đổi chất của protein/amino acid/lipid (giảm mỏi mắt).
Panthenol: Được chuyển hoá thành vitamin B5 trong cơ thể, giúp cung cấp năng lượng và thúc đẩy quá trình trao đổi chất.
d-α-Tocopherol acetate (Vitamin E): Thúc đẩy tuần hoàn máu ngoại vi, giúp cung cấp oxy và dưỡng chất đến các mô mắt.
Potassium L-Aspartate: Là một amino acid giúp sản sinh năng lượng tăng cường sự hô hấp của các mô mắt, tạo điều kiện cho việc trao đổi chất của mắt, giảm mỏi mắt.
Taurine: Là chất được tìm thấy trong các tổ chức cấp cao của hệ thống thị giác, võng mạc, và trong nước mắt. Taurine tăng cường sự phục hồi của giác mạc nhờ hoạt động như một chất dinh dưỡng thiết yếu cho mô mắt.
Dược động học
Chưa ghi nhận.
Cách dùng Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash
Cách dùng
Hướng dẫn sử dụng:
- Ấn vào phần nắp có ghi chữ "Push" để mở (khi muốn đóng lại, hãy bấm vào phía đối diện của nắp).
- Đổ dung dịch vào cốc đính kèm cho đến vạch được đánh dấu trong cốc.
- Đặt cốc vừa khít với mắt của bạn.
- Ngửa đầu lên trong khi để cốc vừa với mắt để tránh dung dịch tràn ra ngoài.
- Nháy mắt vài lần để rửa mắt.
- Đổ dung dịch đi và rửa sạch cốc. Sau đó làm lại từ bước 1 cho mắt còn lại.
Liều dùng
Rửa mỗi mắt với 5ml dung dịch, 3 đến 6 lần một ngày, hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin.
Làm gì khi quên 1 liều?
Không có thông tin.
Tác dụng phụ Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash
Khi sử dụng thuốc Eyemiru Wash, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Mắt: Ngứa, đỏ mắt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng sử dụng và mang tờ hướng dẫn này đến xin lời khuyên của bác sĩ hoặc dược sĩ trong những trường hợp sau: Nổi mề đay, phát ban đỏ, sung huyết, ngứa hoặc dị ứng, sưng mắt, nóng hoặc đau trong mắt. Hoặc cảm giác phát ban, ngứa xảy ra trên da sau khi sử dụng.
Bảo quản Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Lưu ý Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash
Trước khi sử dụng thuốc Eyemiru bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Eyemiru Wash chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Không sử dụng cho người bị dị ứng với các thành phần của dung dịch rửa mắt.
Thận trọng khi sử dụng
Cần sự tư vấn và hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ trong những trường hợp sau:
- Đang được điều trị y tế hoặc sử dụng các loại thuốc nhỏ mắt và mỡ mắt khác.
- Có thể bị dị ứng hoặc có tiền sử dị ứng với các thành phần của dung dịch rửa mắt.
- Bị đau mắt nghiêm trọng.
- Nhạy cảm với bất kì thành phần nào của dung dịch rửa mắt.
Chú ý trước khi sử dụng:
- Chỉ sử dụng để rửa mắt.
- Không sử dụng khi dung dịch rửa mắt bị chuyển màu hoặc bay hơi.
- Có thể sử dụng cho trẻ nhỏ dưới sự giám sát của người lớn.
- Tẩy trang và rửa sạch bụi bẩn quanh mắt trước khi sử dụng.
- Không sử dụng lại dung dịch đã dùng.
- Rửa sạch cốc bằng nước trước và sau khi sử dụng, sau đó bảo quản khô ráo.
- Không sử dụng khi đang đeo kính áp tròng.
- Không sử dụng chung cốc với người khác.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Không có thông tin.
Câu hỏi thường gặp Dung dịch rửa mắt Eyemiru Wash
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)