Cốm Foncitril 4000 Galien điều trị và phòng ngừa sỏi niệu dạng urat và dạng cystin (30 gói)
Foncitril 4000 của công ty S.E.R.P sản xuất. Thuốc có thành phần chính là acid citric monohydrat, citrat monokali khan, citrat mononatri khan. Foncitril 4000 có tác dụng tạo thuận lợi cho kiềm hóa nước tiểu để điều trị và phòng ngừa sỏi niệu dạng urat và dạng cystin. Ngoài ra, thuốc được sử dụng như tác nhân kiềm hóa trong điều trị thải acid uric và hủy acid uric, phòng ngừa toan chuyển hóa.

Thành phần Cốm Foncitril 4000
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid Citric khan | 1.189g |
Citrat monokali khan | 1.73g |
Citrat mononatri khan | 1.845g |
Công dụng Cốm Foncitril 4000
Chỉ định
Thuốc Foncitril 4000 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Tạo thuận lợi cho kiềm hóa nước tiểu để điều trị và phòng ngừa sỏi niệu dạng urat và dạng cystin.
Sử dụng như tác nhân kiềm hóa trong điều trị thải acid uric và hủy acid uric.
Phòng ngừa toan chuyển hóa.
Dược lực học
Tác nhân kiềm hóa nước tiểu (G: Niệu khoa).
Dược động học
Không có dữ liệu.
Cách dùng Cốm Foncitril 4000
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Hòa tan trong một ly nước lớn, có thể uống kèm với thuốc đặc trị khác, uống sau khi ăn.
Liều dùng
Thuốc này chỉ dùng cho người lớn.
Liều tấn công 3 đến 4 gói mỗi ngày. Liều duy trì 1 đến 2 gói mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Cốm Foncitril 4000
Khi sử dụng thuốc Foncitril 4000, chưa ghi nhận các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Cốm Foncitril 4000
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời.
Lưu ý Cốm Foncitril 4000
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Foncitril 4000 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tình trạng kiềm hóa.
Thận trọng khi sử dụng
Thành phần tá dược cần lưu ý ở vài đối tượng bệnh nhân: Mỗi gói định liều chứa 200,6mg natri, 293mg kali và 5,1g saccharose.
Phải đảm bảo lợi tiểu mạnh trong quá trình điều trị.
Khi dùng thuốc này, cần theo dõi độ pH của nước tiểu (phải duy trì trong khoảng 6,5 và 7,4), xét nghiệm tế bào và vi khuẩn trong nước tiểu, ion đồ máu.
Có thể gia tăng độ pH nước tiểu bằng chế độ ăn ít protein và giàu rau quả nhất là các loại cam, quýt, chanh, bưởi.
Người theo chế độ ăn kiêng muối cần lưu ý hàm lượng natri (200mg mỗi gói).
Trong trường hợp tiểu đường hoặc chế độ ăn giảm đường, lưu ý hàm lượng saccharose (5,1g mỗi gói).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Foncitril 4000 không ảnh hưởng đến khả năng vận hành của người lái xe cũng như người sử dụng máy móc.
Thời kỳ mang thai
Do chưa có dữ liệu lâm sàng không thấy tác dụng độc hại trên thai cũng như không thấy tác dụng sinh quái thai. Do vậy, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi có hướng dẫn của các bác sĩ.
Nói chung trong thời gian có thai, tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc này.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có những dữ liệu động học đối với những người mẹ cho con bú. Do vậy, tránh dùng thuốc này cho những bà mẹ đang cho con bú.
Nói chung trong thời gian cho con bú, tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi bắt đầu dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
Chưa ghi nhận. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Câu hỏi thường gặp Cốm Foncitril 4000
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)