Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use điều trị nhiễm khuẩn (10 lọ)
Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi, bệnh phổi có mủ, viêm màng phổi mủ, viêm phúc mạc, viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, nhiễm khuẩn trong tử cung, nhiễm khuẩn khoang chậu, viêm mô cận tử cung và viêm tuyến bartholin.

Thành phần Thuốc pha tiêm Fosmicin
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fosfomycin sodium | 1g |
Công dụng Thuốc pha tiêm Fosmicin
Chỉ định
Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn sau đây do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với fosfomycin như Pseudomonas aeruginosa, Proteus vulgaris, Serratia marcescens và các chủng Staphylococus aureus và Escherichia coli kháng nhiều loại thuốc: Nhiễm khuẩn huyết, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, giãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi, bệnh phổi có mủ, viêm màng phổi mủ, viêm phúc mạc, viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, nhiễm khuẩn trong tử cung, nhiễm khuẩn khoang chậu, viêm mô cận tử cung và viêm tuyến bartholin.
Dược lực học
Chưa có dữ liệu.
Dược động học
Chưa có dữ liệu.
Cách dùng Thuốc pha tiêm Fosmicin
Cách dùng
Thuốc Fosmicin For I.V Use dạng bột pha tiêm.
Liều dùng
Truyền nhỏ giọt tĩnh mạch:
Liều thường dùng mỗi ngày fosfomycin dùng đường tĩnh mạch là 2 - 4g (hàm lượng); truyền tĩnh mạch theo cách truyền nhỏ giọt. Liều nói trên chia 2 lần. Mỗi liều được hòa tan vào 100 - 500ml dịch truyền, thời gian truyền từ 1 - 2 giờ.
Tiêm tĩnh mạch:
Liều dùng mỗi ngày cũng bằng liều truyền nhỏ giọt tĩnh mạch nhưng phải chia thành 2 - 4 lần. Dung môi dùng để hòa tan 1 - 2g chế phẩm này là 20ml nước pha tiêm, theo dược điển Nhật Bản hoặc 20ml dung dịch glucoza 5%, theo dược điển Nhật Bản. Thời gian tiêm tĩnh mạch phải thực hiện trong 5 phút hoặc hơn.
Liều dùng nói trên có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân và theo triệu chứng bệnh nặng, nhẹ.
Trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm truyền tĩnh mạch không quá 100 - 200mg/kg/ngày
Người suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin ≥ 60 ml/phút): Không cần phải điều chỉnh liều lượng và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc.
Người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút: Cần phải kéo dài khoảng cách giữa các lần dùng thuốc. Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút)
Khoảng cách giữa 2 lần dùng Fosfomycin (giờ)
40 - 60
12
30 - 40
24
20 - 30
36
10 - 20
48
5 - 10
75
Người chạy thận nhân tạo: Tiêm truyền 2g sau mỗi lần thẩm phân.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Thuốc pha tiêm Fosmicin
Khi sử dụng thuốc Fosmicin For I.V Use thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Kết quả theo dõi về độ an toàn của thuốc trong những năm sau khi chế phẩm được lưu hành trên thị trường được trình bày dưới đây. Đã nhận được báo cáo lâm sàng của 33.711 ca do thầy thuốc từ 2618 cơ sở chữa bệnh trong toàn quốc cung cấp. Trong 710 lần tác dụng phụ xảy ra ở 591 bệnh nhân (1,75%), các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra như sau:
Tác dụng phụ
Số bệnh nhân
Gan/ mật (tăng SGOT, SGPT…)
378
Ngoài da (ban đỏ, ngứa, nổi mề đay…)
88
Đường tiêu hóa (ỉa chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn…)
78
Chuyển hóa và dinh dưỡng (Tăng AI-P, LDH, tăng natri huyết)
25
Hệ mạch (ngoại trừ tim) (đau mạch, đỏ mặt)
15
Toàn thân (sốt, cảm giác khó chịu…)
14
Đường tiết niệu (rối loạn ở thận…)
10
Hệ thần kinh trung ương và ngoại vi (giảm cảm giác)
7
Hệ bạch cầu lưới nội mô (giảm bạch cầu…)
7
Các phản ứng phụ đáng chú ý trong lâm sàng này:
Sốc: Cần theo dõi kỹ bệnh nhân vì có thể xảy ra sốc (tần suất < 0,1%). Nếu có biểu hiện liên quan đến sốc hay có các triệu chứng như ngực hồi hộp, khó thở, sụt huyết áp, tím tái, nổi mề đay, khó chịu… cần phải ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Viêm ruột kết nặng với phân có máu như viêm đại tràng màng giả (< 0,1%) có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu xuất hiện hiện tượng đau bụng và ỉa chảy, cần ngừng ngay việc dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Giảm huyết cầu toàn thể và chứng mất bạch cầu hạt (<0,1%) có thể xuất hiện. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và nếu thấy các hiện tượng không bình thường, cần ngừng dùng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
Các phản ứng phụ khác:
Theo dõi kỹ bệnh nhân, ngừng sử dụng sản phẩm và có biện pháp điều trị thích hợp nếu có hiện tượng bất thường trên xảy ra.
từ 0,1 đến 5%
dưới 1%
Gan
Rối loạn chức năng gan như tăng trị số GOT, GPT, AI-P, LDH, g-GTP, bilirubin
Vàng da*
Máu
Thiếu máu, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin…
Thận
Loạn chức năng thận, phù, tăng trị số BUN, protein-niệu, bất thường về điện giải…
Đường tiêu hóa
Ỉa chảy
Viêm miệng, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn…
Da
Phát ban…
Ban đỏ, nổi mề đay, cảm giác ngứa…
Hô hấp
Ho, hen…
Thần kinh
Tê liệt, chóng mặt và co giật (ở liều cao).
Nơi tiêm
Viêm tĩnh mạch
Đau mạch…
Tác dụng phụ khác
Đau đầu, khát, sốt, cảm giác khó chịu, đau ngực, có cảm giác ngực bị đè nặng, hồi hộp…
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc pha tiêm Fosmicin
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý Thuốc pha tiêm Fosmicin
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Fosmicin For I.V Use chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với fosfomycin.
- Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 5ml/phút, viêm thận, bể thận hoặc áp xe quanh thận.
Thận trọng khi sử dụng
Theo nguyên tắc chung, thời gian sử dụng thuốc này cần được giới hạn trong thời hạn tối thiểu theo yêu cầu phương pháp chữa bệnh đối với từng bệnh nhân, sau khi xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc, nhằm tránh sự kháng thuốc của vi khuẩn.
Thận trọng khi dùng đối với các bệnh nhân:
- Bản thân bệnh nhân hoặc người trong gia đình có tố bẩm mắc bệnh dị ứng như hen, phát ban, nổi mày đay.
- Bệnh nhân bị thiểu năng gan (chứng thiểu năng gan có thể trầm trọng hơn).
Lưu ý quan trọng:
- Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận để đề phòng nguy cơ sốc.
- Chế phẩm này chứa 14,5 mEq Natri mỗi g (hàm lượng), do đó cần thận trọng khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp…
Người cao tuổi:
Sản phẩm này được thải trừ chủ yếu qua thận. Các phản ứng phụ có thể xảy ra đối với người cao tuổi vì chức năng thận của họ thường đã suy giảm. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân cao tuổi, cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp…
Trẻ em:
Độ an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh chưa được xác định. Không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng:
- Đường dùng: Chỉ được dùng sản phẩm này theo đường tĩnh mạch. Hơn nữa, trong mọi trường hợp có thể, nên dùng chế phẩm này bằng cách truyền nhỏ giọt vào tĩnh mạch.
- Thận trọng khi điều trị: Cần biết rằng hiện tượng viêm tĩnh mạch và đau tĩnh mạch có thể xảy ra khi sử dụng chế phẩm này qua đường tĩnh mạch. Vì thế, cần lưu tâm đến vị trí tiêm, kỹ thuật áp dụng trong điều trị, tốc độ truyền dung dịch càng chậm càng tốt.
- Các lưu ý khác: Trong trường hợp bệnh nhân phải điều trị dài ngày bằng thuốc này, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan và thận cũng như làm các xét nghiệm máu.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Vì độ an toàn của chế phẩm này đối với phụ nữ có thai chưa được xác định, có khuyến cáo không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc nghi có thai. Khuyến cáo tránh sử dụng sản phẩm này khi cho con bú. Nếu việc điều trị sản phẩm này là cần thiết thì nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, ù tai, chóng mặt, khó chịu…
Tương tác thuốc
Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
Fosfomycin có tác dụng hiệp đồng tăng mức với kháng sinh nhóm P-lactam, aminoglycoside, macrolide, tetracycline, cloramphenicol, rifamycin, colistin, vancomycin và lincomycin.
Câu hỏi thường gặp Thuốc pha tiêm Fosmicin
Không cần điều chỉnh liều khi dùng thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use cho bệnh nhân cao tuổi. Lưu ý: Các phản ứng phụ có thể xảy ra đối với người cao tuổi vì chức năng thận của họ thường đã suy giảm. Cần thận trọng khi dùng thuốc này cho các bệnh nhân cao tuổi, cần giảm lượng Natri đưa vào cơ thể do suy tim, suy thận, cao huyết áp…
Thời gian tiêm tĩnh mạch thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use phải thực hiện trong 5 phút hoặc hơn.
Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use dùng truyền nhỏ giọt tĩnh mạch thời gian truyền từ 1 - 2 giờ.
Metoclopramide và các thuốc làm tăng nhu động đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với fosfomycin sẽ làm giảm nồng độ fosfomycin trong huyết tương và trong nước tiểu.
Thuốc pha tiêm Fosmicin For I.V Use không dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Ngô Kim Thúy
Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau