Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Fynkhepar 200mg của công ty Fynk Pharmaceuticals, Pakistan, có thành phần chính là silymarin. Đây là thuốc dùng để điều trị hỗ trợ các bệnh về gan do nhiễm độc như viêm gan mạn tính, xơ gan.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Silymarin | 200mg |
Thuốc Fynkhepar 200mg được chỉ định dùng điều trị bệnh về gan. Hỗ trợ điều trị trong tổn thương gan do nhiễm độc ở những bệnh nhân bị viêm gan mạn tính hoặc xơ gan.
Lưu ý: Điều trị chỉ hữu ích khi loại trừ được chất độc gây tổn thương gan (ví dụ: Rượu).
Silymarin là hỗn hợp các flavonolignan được chiết xuất từ cây kế sữa (milk thistle) vốn đã được sử dụng để điều trị các chứng vàng da và rối loạn đường mật. Silymarin có tác dụng ổn định màng tế bào, ngăn cản quá trình xâm nhập của các chất độc vào bên trong tế bào gan, giúp cho tế bào không bị các chất độc xâm nhập và huỷ hoại, do đó nó làm bền vững màng tế bào, duy trì được cấu trúc, chức năng của tế bào.
Silymarin có tác dụng ức chế sự biến đổi của gan thành các tổ chức xơ, giảm sự hình thành và lắng đọng của các sợi collagen dẫn đến xơ gan.
Ngoài ra, silymarin còn bảo vệ tế bào gan, tăng cường chức năng gan và kích thích sự phát triển của các tế bào gan mới để thay thế các tế bào gan cũ bị tổn thương , kích thích phục hồi các tế bào gan đã bị hủy hoại cũng như có tác dụng chống peroxyd hóa lipid, chống viêm, từ đó cải thiện các dấu hiệu cũng như triệu chứng bệnh gan, làm giảm nồng độ các enzym gan trong máu.
Hấp thu
Silymarin được hấp thu qua đường uống.
Phân bố
Thuốc được phân bố vào trong hệ tiêu hóa (gan, dạ dày, ruột, tuyến tụy).
Chuyển hóa
Chuyển hóa qua đường mật và trải qua chu trình gan ruột.
Thải trừ
Silymarin được thải trừ dưới dạng chuyển hóa. Độc tính của silymarin rất thấp. LC50 (liều gây chết 50% động vật) ở chuột là 10000mg/kg và liều dung nạp tối đa ở chó là 300mg/kg. Thời gian bán thải của silymarin vào khoảng 6,5 giờ.
Dùng đường uống. Uống cùng với bữa ăn.
Bệnh nhân mức độ nặng
Uống 1 viên x 2 lần/ngày.
Liều duy trì và liều khởi đầu ở bệnh nhân mức độ vừa
Uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có ghi nhận triệu chứng quá liều trên người do dùng thuốc có độ an toàn cao. Tuy nhiên trong trường hợp có triệu chứng lâm sàng về ngộ độc do quá liều, nên áp dụng những phương pháp giải độc thông thường như rửa đường tiêu hóa. “Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời”
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Fynkhepar 200mg bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Thần kinh: Một số bệnh nhân bị nhức đầu và tiêu chảy khi dùng thuốc trong những ngày đầu.
Da: Nổi ban, khó thở.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng ở nhiệt độ dưới 30°C.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Fynkhepar 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật và xơ gan ứ mật tiên phát.
Nên ngưng dùng thuốc 1 - 3 tháng trước khi bắt đầu đợt trị liệu kế tiếp.
Một số tác dụng phụ của thuốc như nhức đầu có thể xảy xa, do đó cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Không có số liệu đầy đủ về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai. Nên thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng này. Trong thời kì mang thai nên hỏi ý kiến bác sĩ hay dược sĩ trước khi dùng thuốc.
Không có số liệu đầy đủ về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ cho con bú. Nên thận trọng khi dùng thuốc.
Có tác dụng ức chế enzym CYP 450 ở gan, do đó khi dùng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP P450 như phenytoin, amitriptylin, celecoxib, diclofenac... do đó làm nồng độ các thuốc này tăng lên trong máu khi dùng đồng thời với silymarin.
Thuốc Fynkhepar thuộc nhóm dược lý: Thuốc điều trị gan. Mã ATC: A05BA03.
Thuốc Fynkhepar nên uống trong bữa ăn.
Nên ngưng dùng thuốc Fynkhepar 1 - 3 tháng trước khi bắt đầu đợt trị liệu kế tiếp.
Thời gian bán thải của silymarin vào khoảng 6,5 giờ.
Thuốc Fynkhepar chứa thành phần Silymarin là hỗn hợp các flavonolignan được chiết xuất từ cây kế sữa (milk thistle) vốn đã được sử dụng để điều trị các chứng vàng da và rối loạn đường mật.
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:
Dược sĩ Đại học Nguyễn Mỹ Huyền
Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau