Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Thuốc Gantavimin 300 mg Hadiphar là sản phẩm được sản xuất bởi công ty cổ phần dược Hà Tĩnh, thuốc có thành phần chính gồm: Nhân trần, nhọ nồi, râu ngô, kim ngân hoa, nghệ. Thuốc được chỉ định: Tiêu độc, sát trùng, thông huyết mạch, bổ gan, lợi mật; điều trị các bệnh về gan, viêm gan siêu vi B, dị ứng do gan, táo bón, biếng ăn, mệt mỏi; viêm gan cấp và mãn tính do mọi nguyên nhân; phục hồi chức năng gan do uống nhiều rượu, bia, sử dụng dụng thuốc điều trị lao, thuốc kháng nấm và kháng sinh; phòng và hỗ trợ điều trị xơ gan, ung thư gan Thuốc Gantavimin 300 mg Hadiphar được bào chế dưới dạng viên bao đường. Thuốc được đóng gói theo quy cách hộp 2 vỉ x 20 viên.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diệp hạ châu | 300mg |
Nhân trần | 250mg |
Râu bắp | 500mg |
Kim ngân hoa | 300mg |
Nghệ | 120mg |
Thuốc Gantavimin 300 mg Hadiphar được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chưa có thông tin.
Chưa có thông tin.
Thuốc dùng đường uống. Nên uống trước bữa ăn 30 – 40 phút.
Người lớn: Mỗi lần uống 3 viên, ngày uống 3 lần.
Trẻ em: Mỗi lần uống 1 – 2 viên, ngày uống 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có thông tin.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Gantavimin 300 mg Hadiphar, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa có thông tin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Gantavimin 300 mg Hadiphar chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Không được dùng quá liều khuyến cáo. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào của việc dùng thuốc qúa liều hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được tư vấn và điều trị.
Chưa có thông tin.
Không dùng cho người mang thai.
Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Chưa có thông tin.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau