Thuốc Gastevin 30mg điều trị loét dạ dày tá tràng (2 vỉ x 7 viên)
Thuốc Gastevin 30mg chứa dược chất chính là lansoprazol có tác dụng ức chế tiết acid dịch vị.

Thành phần Thuốc Gastevin
| Thông tin thành phần | Hàm lượng |
|---|---|
| Lansoprazole | 30mg |
Công dụng Thuốc Gastevin
Chỉ định
Thuốc Gastevin 30mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Loét dạ dày tá tràng.
- Trào ngược dạ dày thực quản.
- Hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân mắc chứng ợ nóng và acid trào ngược.
- Phối hợp cùng với các thuốc kháng sinh trong liệu trình điều trị nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
- Điều trị và dự phòng nguy cơ loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân sử dụng NSAIDs.
- Điều trị làm thuyên giảm triệu chứng ở bệnh nhân mắc hội chứng Zollinger - Ellison như đau bụng dữ dội, tiêu chảy.
Dược lực học
Lansoprazole là một chất ức chế bơm proton dạ dày. Nó ức chế giai đoạn cuối của sự hình thành acid dạ dày bằng cách ức chế hoạt động của H+/K+ ATPase của các tế bào thành trong dạ dày. Sự ức chế phụ thuộc vào liều lượng.
Ở liều 30mg, lansoprazole ức chế khoảng 80% tiết acid dạ dày do pentagastrin kích thích. Sử dụng mỗi ngày liên tục trong vòng một tuần giảm 90%. Làm giảm các triệu chứng viêm loét tá tràng và hồi phục trong vòng 2 tuần, đối với loét dạ dày và trào ngược thực quản trong vòng 4 tuần.
Dược động học
Lansoprazole thể hiện sinh khả dụng cao (80-90%) với một liều duy nhất. Nồng độ đỉnh trong huyết tương xảy ra trong vòng 1,5 đến 2,0 giờ. Thức ăn làm chậm tốc độ hấp thu lansoprazole và giảm sinh khả dụng khoảng 50%. Liên kết với protein huyết tương là 97%.
Lansoprazole được chuyển hóa nhiều qua gan và các chất chuyển hóa được bài tiết qua đường thận và đường mật. Sự chuyển hóa của lansoprazole chủ yếu được xúc tác bởi enzyme CYP2C19. Enzyme CYP3A4 cũng góp phần vào quá trình trao đổi chất. Thời gian bán thải trong huyết tương từ 1 đến 2 giờ sau khi dùng liều đơn hoặc nhiều lần ở người khỏe mạnh. Không có bằng chứng về sự tích tụ sau khi dùng nhiều liều ở những người khỏe mạnh.
Cách dùng Thuốc Gastevin
Cách dùng
Thuốc Gastevin 30mg dùng đường uống.
Thời điểm dùng: Uống trước bữa ăn.
Uống nguyên viên, không nhai, bẻ, nghiền viên thuốc. Uống thuốc với 1 cốc nước đầy.
Liều dùng
Người lớn
Điều trị loét tá tràng:
Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 2 tuần.
Ở những bệnh nhân chưa lành hẳn trong thời gian này, thuốc được tiếp tục với liều lượng tương tự trong hai tuần nữa.
Điều trị loét dạ dày:
Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần.
Vết loét thường lành hẳn trong thời gian này. Nếu chưa lành, có thể tiếp tục dùng thuốc với liều tương tự trong 4 tuần nữa.
Viêm thực quản trào ngược:
Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần.
Ở những bệnh nhân chưa lành hẳn trong thời gian này, việc điều trị có thể được tiếp tục với liều lượng tương tự trong 4 tuần nữa.
Dự phòng viêm thực quản do trào ngược:
Uống 15 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên đến 30 mg mỗi ngày nếu cần.
Diệt trừ Helicobacter pylori:
Uống 1 viên/lần x 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày, kết hợp với một trong những cách sau:
Clarithromycin 250-500 mg x 2 lần/ngày + amoxicillin 1g x 2 lần/ngày.
Clarithromycin 250mg x 2 lần/ngày + metronidazol 400-500 mg x 2 lần/ngày.
Điều trị loét dạ dày và tá tràng lành tính liên quan đến NSAID ở những bệnh nhân cần tiếp tục điều trị NSAID:
Uống 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần.
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng:
Liều khuyến cáo là 15 mg hoặc 30 mg mỗi ngày.
Hội chứng Zollinger - Ellison:
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2 viên x 1 lần/ngày.
Liều duy trì lên đến 6 viên. Nếu liều lượng sử dụng mỗi ngày quá 4 viên nên chia uống 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy gan vừa và nặng
Giảm 50% so với liều thông thường.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Nếu có các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc quá liều, báo ngay cho bác sĩ hoặc đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng bổ sung ngay khi nhớ ra. Nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi để bù liều.
Tác dụng phụ Thuốc Gastevin
Khi sử dụng thuốc Gastevin 30mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Nhức đầu chóng mặt.
Buồn nôn, nôn, đau dạ dày, tiêu chảy, táo bón đầy hơi.
Tăng nồng độ men gan.
Nổi mày đay, ngứa, phát ban, cảm giác mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Giảm bạch cầu, tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Đau khớp, đau cơ, phù nề.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Thuốc Gastevin
Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Lưu ý Thuốc Gastevin
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Gastevin 30mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Loét dạ dày ác tính.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan vừa và nặng.
Acid dạ dày giảm do lansoprazole có thể làm tăng số lượng vi khuẩn thường có trong đường tiêu hóa trong dạ dày. Điều trị bằng lansoprazole có thể dẫn đến tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella và Campylobacter .
Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài. Nên thường xuyên xem xét lại phương pháp điều trị và đánh giá rủi ro và lợi ích kỹ lưỡng ở những bệnh nhân này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Các tác dụng không mong muốn của thuốc như hoa mắt chóng mặt, rối loạn thị giác và buồn ngủ có thể xảy ra. Vì vậy thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng.
Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo hay số liệu về dùng thuốc trên phụ nữ mang thai, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Việc sử dụng thuốc trong thai kỳ không được khuyến khích trừ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có khẳng định về việc lansoprazole có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy sự bài tiết lansoprazole qua sữa. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Thuốc ức chế protease HIV: Có thể làm giảm tác dụng của lansoprazole.
Lansoprazole có thể làm nồng độ ketoconazole và itraconazole dưới mức điều trị và nên tránh kết hợp.
Dùng đồng thời lansoprazole và digoxin có thể dẫn đến tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Sử dụng đồng thời với methotrexate liều cao có thể làm tăng và kéo dài nồng độ methotrexate trong huyết thanh có thể dẫn đến độc tính với methotrexate.
Dùng đồng thời lansoprazole 60mg và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hoặc INR. Tuy nhiên, đã có báo cáo về việc tăng INR và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời PPI và warfarin. Tăng INR và thời gian prothrombin có thể dẫn đến chảy máu bất thường và thậm chí tử vong.
Lansoprazole có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của các sản phẩm thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Gastevin
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)