Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0.3% Medipharco điều trị nhiễm khuẩn da (10g)

Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0,3% là sản phẩm của Công ty Cổ phần Liên doanh Dược phẩm Medipharco dùng trong điều trị nhiễm khuẩn da như: Chốc lở, viêm nang lông, chốc loét, bệnh nhọt, viêm da nhiễm trùng dạng chàm, mụn mủ, bệnh vẩy nến có mủ, viêm da nhiễm trùng tuyến bã, nhiễm trùng vết thương nhẹ, các bội nhiễm do vi khuẩn ở các bệnh nhiễm nấm hoặc siêu vi...

Hình ảnh Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0.3% Medipharco điều trị nhiễm khuẩn da (10g)

Thành phần Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%

Thông tin thành phầnHàm lượng
Gentamicin0.3%

Công dụng Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%

Chỉ định

Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0,3% chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn da như:

Chốc lở, viêm nang lông, chốc loét, bệnh nhọt, viêm da nhiễm trùng dạng chàm, mụn mủ, bệnh vẩy nến có mủ, viêm da nhiễm trùng tuyến bã, nhiễm trùng vết thương nhẹ, các bội nhiễm do vi khuẩn ở các bệnh nhiễm nấm hoặc siêu vi, nhiễm trùng do bỏng, viêm quanh các ngón tay, nhiễm trùng do vết cắn hay chích của côn trùng, vết cắt da nhiễm trùng, trầy da và vết thương bị nhiễm trùng do cắt hay do tiểu phẫu, các bệnh nhiễm trùng tiên phát ẩm ướt, có rỉ nước.

Dược lực học

Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiểu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicilin.

Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin.

Gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.

Dược động học

Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong. Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu quả lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.

Cách dùng Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%

Cách dùng

Bôi và xoa nhẹ một lớp thuốc mỡ lên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch cẩn thận.

Liều dùng

Liều khuyến cáo:

Bôi 3 - 4 lần mỗi ngày cho đến khi có kết quả tốt.

Đối với bệnh chốc lở, nên loại bỏ lớp vảy cứng trước khi bôi để giúp kháng sinh tiếp xúc tốt hơn với chỗ nhiễm trùng. 

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Sử dụng Gentamicin tại chỗ kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của sang thương do nấm hay các vi khuẩn không nhạy cảm.

Điều trị: Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngừng sử dụng thuốc và áp dụng những biện pháp trị liệu thích hợp.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%

Có thể có những khó chịu thoáng qua: Nổi ban đỏ và ngứa, thường không cần thiết phải ngừng thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0,3% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với Gentamicin và các aminoglycosid khác.
  • Không được dùng cho mắt.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng lâu dài kháng sinh có tác dụng tại chỗ có thể làm tăng sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm gồm cả nấm. Nếu điều này xảy ra hay khi bị kích ứng hoặc có mẫm cảm với Gentamicin thì ngừng dùng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminoglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng nguy cơ gây độc. Nguy cơ này cũng tăng lên khi dùng gentamicin đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ.

Indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.

Câu hỏi thường gặp Thuốc mỡ tra mắt Gentamicin 0.3%

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Ngô Kim Thúy

Dược sĩ Đại học Ngô Kim Thúy

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.