Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml do công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar sản xuất có chứa dung dịch tiêm gentamicin sulfat. Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, bao gồm: Nhiễm trùng thận, tiết niệu, sinh dục; nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim; nhiễm trùng da, xương khớp, đường hô hấp.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Gentamicin | 80mg |
Thuốc Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Gentamicin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Các aminoglycoside được đưa lên thành tế bào bằng một quá trình vận chuyển chủ động, quá trình này bị ức chế trong môi trường kỵ khí, acid và có nồng độ thẩm thấu cao.
Bên trong tế bào, các aminoglyeosid liên kết với các tiểu đơn vị 30S, hoặc một phần với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, ức chế tổng hợp protein và tạo ra các lỗi trong phiên mã của mã di truyền. Cách thức diệt tế bào chưa được hiểu rõ hoàn toàn, và các cơ chế khác, như ảnh hưởng của tính thấm của màng tế bào, cũng có thể góp phần.
Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế gồm các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicilinase và kháng methicillin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kị khí bắt buộc như Bacleroides, Clostridia đều kháng gentamicin. Ở Việt Nam, các chủng E. aerogenes, Klebsiella pneumoniae, trực khuẩn mủ xanh đều đề kháng gentamicin. Gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis đặc biệt Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E.coli.
Gentamicin hấp thu chủ yếu qua đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Thuốc ít gắn với protein huyết tương, khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào dịch tai trong. Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 - 3 giờ. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qua lọc ở cầu thận.
Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục.
Trường hợp tiêm truyền tĩnh mạch, pha Gentamicin với dung dịch natri clorid hoặc glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút. Với người bệnh có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền dài hơn.
Ở người bệnh có chức năng thận bình thường
Người lớn: 3 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 3 lần tiêm bắp.
Trẻ em: 3 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần tiêm bắp.
Người bệnh suy thận
Cần phải điều chỉnh liều lượng, theo dõi đều đặn chức năng thận, chức năng ốc tai và tiền đình. Nên dùng dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc. Điều trị kéo dài quá 7 - 10 ngày nên định lượng nồng độ gentamicin trong huyết tương.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị quá liều hoặc các phản ứng độc của gentamicin là chữa triệu chứng và hỗ trợ.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Không dùng thuốc quá hạn dùng in trên nhãn. Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Gentamicin Kabi 80 mg/2 ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người bệnh dị ứng với thành phần của thuốc và với các aminoglycosid.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Tất cả các aminoglycosid đều độc hại đối với cơ quan thính giác và thận. Cần theo dõi rất cẩn thận đối với người bệnh được điều trị liều cao, dài ngày, trẻ em, người cao tuổi, người suy thận, người bệnh bị nhược cơ năng, bị Parkinson hoặc có triệu chứng yếu cơ. Nguy cơ nhiễm độc thận thấy ở người bị hạ huyết áp, hoặc có bệnh về gan hoặc phụ nữ.
Không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai.
Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Sử dụng với các aminoglycoside khác, vancomycin và cephalosporin gây độc cho thận.
Sử dụng với acid ethacrynic, furosemid, thuốc có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền thần kinh cơ làm tăng nguy cơ gây độc đối với cơ quan thính giác.
Dùng chung với indomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid.
Sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydrinat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình.
Thuốc tiêm Gentamicin 80mg chứa hoạt chất là chính Gentamicin, một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn thông qua quá trình ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Gentamicin 80mg được chỉ định phối hợp với các kháng sinh khác (beta-actam) để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn gram âm và các vi khuẩn khác còn nhạy cảm, thường được dùng cùng với các thuốc diệt khuẩn khác để mở rộng phổ tác dụng và tăng hiệu lực điều trị.
Thuốc dùng tiêm bắp hoặc đường tiêm truyền tĩnh mạch. Trường hợp này pha Gentamicin 80mg với dung dịch Natriclorid hoặc Glucose đẳng trương theo tỷ lệ 1 ml dịch truyền cho 1 mg Gentamicin. Thời gian truyền kéo dài từ 30 - 60 phút. Với người có chức năng thận bình thường, cứ 8 giờ truyền 1 lần; ở người suy thận, khoảng cách thời gian truyền phải dài hơn.
Thuốc Gentamicin 80mg gây độc với thận, vậy nên khi sử dụng cần điều chỉnh liều và theo dõi cẩn thận chức năng thận. Liều thông thường được điều chỉnh theo ClCr như sau: ClCr > 60 ml/phút: Cách 8 giờ/lần.ClCr 40 - 46 ml/phút: Cách 12 giờ/lần.ClCr 20 - 40 ml/phút: Cách 24 giờ/lần.ClCr
Gentamicin 80mg có thể qua nhau thai và gây độc cho thai, có thể gây điếc thai, vì vậy không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai.Đối với phụ nữ cho con bú: Gentamicin 80mg được bài tiết vào sữa với lượng nhỏ, tuy nhiên hấp thu kém qua đường tiêu hóa và chưa có tư liệu về vấn đề độc hại đối với trẻ đang bú mẹ nên cần thận trọng khi sử dụng.
Ở trẻ sơ sinh, trẻ em, người cao tuổi cần thận trọng khi sử dụng thuốc tiêm Gentamicin 80mg. Cần phải điều chỉnh liều, theo dõi chức năng thận, thính giác, tiền đình cùng nồng độ Gentamicin trong máu khi sử dụng thuốc. Ngoài ra, cần thận trọng với thành phần natri metabisulfit làm tá dược vì có thể (hiếm) gây ra các phản ứng quá mẫn và co thắt phế quản.
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:
Dược sĩ Đại học Nguyễn Mỹ Huyền
Dược sĩ Đại học có nhiều năm kinh nghiệm trong việc tư vấn Dược phẩm và hỗ trợ giải đáp thắc mắc về Bệnh học. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau