Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Hadugast Hải Dương 20 Gói X 3G của công ty CP Dược VTYT Hải Dương, thành phần chính bạch cập, bạch thược, bạch truật, cam thảo, nhân sâm, hoàng liên, mộc hương, hương phụ, ô tặc cốt, là thuốc dùng để điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng, cải thiện triệu chứng trào ngược dạ dày, thực quản. Chế phẩm dạng bột khô tơi, màu vàng nâu, mùi thơm dược liệu, vị đắng.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhân Sâm | 2g |
Bạch thược | 0.5g |
Bạch cập | 0.5g |
Hoàng liên | 2g |
Mộc hương | 1g |
Hương phụ | 0.5g |
Ô tặc cốt | 2g |
Lactose | 0.3g |
Bạch truật | 0.5g |
Cam thảo | 0.1g |
Thuốc Hadugast Hải Dương 20 Gói X 3G được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng, cải thiện triệu chứng trào ngược dạ dày, thực quản.
Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Thuốc dùng đường uống. Hoà vào nước sôi để nguội (uống cả bột), uống trước các bữa ăn.
Mỗi lần uống 1 gói x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Dùng thuốc quá liều làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn của thuốc.
Xử trí: Ngưng dùng thuốc và điều trị triệu chứng.
Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Hadugast Hải Dương 20 Gói X 3G, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa ghi nhận báo cáo về tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Hadugast Hải Dương 20 Gói X 3G chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai.
Chưa có báo cáo.
Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú có thể dùng, nhưng chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Chưa có báo cáo.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau