Thuốc HergaminDHT 140mg Hataphar điều trị viêm gan cấp, mạn tính, viêm gan siêu vi (6 vỉ x 10 viên)

Thuốc HergaminDHT là sản phẩm của dược phẩm Hà Tây có thành phần chính là cao khô milk thistle giúp hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: Viêm gan cấp, mạn tính, viêm gan siêu vi, viêm gan do thuốc, do rượu và hóa chất, gan nhiễm mỡ, xơ gan, suy giảm chức năng gan với các biểu hiện: Mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, dị ứng, lở ngứa, vàng da, bí tiểu, táo bón. Bảo vệ và phục hồi chức năng gan cho những người uống nhiều bia rượu hoặc sử dụng thuốc chống lao kéo dài.

Hình ảnh Thuốc HergaminDHT 140mg Hataphar điều trị viêm gan cấp, mạn tính, viêm gan siêu vi (6 vỉ x 10 viên)

Thành phần Thuốc HergaminDHT 140mg

Thông tin thành phầnHàm lượng
Silymarin140mg

Công dụng Thuốc HergaminDHT 140mg

Chỉ định

Thuốc HergaminDHT chỉ định hỗ trợ điều trị trong các trường hợp sau:

  • Viêm gan cấp, mạn tính, viêm gan siêu vi, viêm gan do thuốc, do rượu và hóa chất.
  • Gan nhiễm mỡ, xơ gan.
  • Suy giảm chức năng gan với các biểu hiện: Mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, dị ứng, lở ngứa, vàng da, bí tiểu, táo bón.
  • Bảo vệ và phục hồi chức năng gan cho những người uống nhiều bia rượu hoặc sử dụng thuốc chống lao kéo dài.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc HergaminDHT 140mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều điều trị bệnh gan và xơ gan do rượu: Uống 1 viên/ lần x 3 lần/ngày. Dùng trong vòng 3-6 tháng.

Liều duy trì: 1 viên x 1-2 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ Thuốc HergaminDHT 140mg

Khi sử dụng HergaminDHT thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Hiếm gặp: Rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, mệt mỏi, nhức đầu.
  • Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, phát ban, ngứa da, khó thở, đỏ bừng mặt, sưng mặt, lưỡi, cổ họng.
  • Khi thấy các hiện tượng khác lạ phải ngừng sử dụng thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Thuốc HergaminDHT 140mg

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Lưu ý Thuốc HergaminDHT 140mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc HergaminDHT chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc hoặc các cây họ cúc như: Actiso, cúc hoa.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
  • Bệnh nhân hôn mê gan, vàng da tắc mật và xơ gan ứ mật tiên phát.

Thận trọng khi sử dụng

Nếu dùng thuốc không thấy có tiến triển tốt hoặc có tác dụng không mong muốn nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến của bác sỹ.

Việc điều trị bằng thuốc này không phải là biện pháp tránh khỏi nguyên nhân gây tổn thương gan (do rượu, thuốc…).

Chưa có dữ liệu nghiên cứu về việc dùng thuốc này cho trẻ em, vì vậy không nên dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Dùng thuốc này cùng với thức ăn: Không có hạn chế đặc biệt.

Thuốc có thành phần lactose (thành phần của cellactose 80): Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có dữ liệu an toàn. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có dữ liệu an toàn. Không dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. 

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Câu hỏi thường gặp Thuốc HergaminDHT 140mg

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.