Thuốc Hightamine Hankook bổ sung dinh dưỡng, duy trì thể lực (10 vỉ x 10 viên)
Hightamine 10X10 của công ty Hankook Korus Pharm CO., LTD, thành phần chính gồm các acid amin và vitamin, là thuốc được sử dụng để duy trì thể lực, cung cấp chất dinh dưỡng cho trẻ nhỏ, người già, phụ nữ cho con bú, bệnh nhân đang trong kỳ dưỡng bệnh.





Thành phần Thuốc Hightamine
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
DL-Methionine | 9.2mg |
L-Leucin | 9.15mg |
L-Valine | 5mg |
L-Isoleucine | 5mg |
L-Threonin | 5mg |
L-Tryptophanamide | 5mg |
L-Phenylalanine | 5mg |
Lysine | 25mg |
Retinol | 1.000iu |
Ergocalciferol | 100iu |
Tocopherols | 10mg |
Thiamine | 2.5mg |
Riboflavin | 1.5mg |
Nicotinamid | 10mg |
Pyridoxine | 5mg |
Calcium Pantothenate | 2.5mg |
Cyanocobalamin | 0.5mcg |
Folic Acid | 100mcg |
Vitamin C |
Công dụng Thuốc Hightamine
Chỉ định
Thuốc Hightamine 10X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Duy trì thể lực.
- Cung cấp chất dinh dưỡng cho trẻ nhỏ, người già, phụ nữ cho con bú, bệnh nhân đang trong kỳ dưỡng bệnh.
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Hightamine
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên x 3 lần/ngày
Trẻ em: 1 - 2 viên/ngày.
Liều dùng có thể điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi và các triệu chứng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Hiện chưa thấy có hiện tượng quá liều khi sử dụng ở liều chỉ định. Nếu có quá liều xảy ra, việc điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và nâng đỡ cơ thể do chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Hightamine
Khi sử dụng thuốc Hightamine 10X10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Có thể xảy ra các triệu chứng như buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, ngứa, đỏ da.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng nào gặp phải khi dùng thuốc. Nếu cần thông tin nên hỏi thêm bác sĩ.
Bảo quản Thuốc Hightamine
Để trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Lưu ý Thuốc Hightamine
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Hightamine 10X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Dùng thuốc đều và đúng hướng dẫn sử dụng.
Cha mẹ cần theo dõi cẩn thận khi trẻ nhỏ dùng thuốc.
Không nên dùng quá 8000 IU vitamin A mỗi ngày vì vitamin A đã được cung cấp đầy đủ trong các bữa ăn.
Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau khi sử dụng thuốc lâu ngày, cần phải tham vấn bác sĩ hoặc dược sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Trong trường hợp có thai hoặc nghi ngờ có thai không nên dùng quá liều chỉ định. Dùng quá liều chỉ định vitamin A (8000 IU/ngày) có thể gây dị dạng bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng quá liều chỉ định.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Hightamine
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)