Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương OPC điều trị thận dương yếu, váng đầu, ù tai (240 viên)
Hoàn Bat Vị Bổ Thận Dương là dược phẩm của công ty CP Dược phẩm OPC, có thành phần chính gồm 8 vị thảo dược như hoài sơn, sơn thù, mẫu đơn bì, thục địa, phụ tử, trạch tả, phục linh, quế. Đây là bài thuốc bổ thận, tráng dương, phục hồi thể lực hiệu quả.
Thành phần Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Quế | 16.50mg |
Phục Linh | 48.75mg |
Trạch tả | 48.75mg |
Phụ tử | 16.50mg |
Thục địa | 78.75mg |
Mẫu đơn bì (Vỏ rễ) | 48.75mg |
Sơn thù | 66mg |
Hoài Sơn | 72mg |
Công dụng Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương
Chỉ định
Hoàn Bat Vị Bổ Thận Dương được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
Thuốc được dùng cho người thận dương yếu, váng đầu, ù tai, đau lưng mỏi gối, nửa người dưới thường lạnh, hay đi tiểu đêm, mồ hôi trộm.
Dược lực học
Hoài sơn
Có vị ngọt, tính bình. Hoài sơn là một vị thuốc bổ, chữa các bệnh dạ dày - ruột, ăn uống kém tiêu, viêm ruột kinh niên, tiêu chảy lâu ngày không khỏi.
Sơn thù
Có vị chua, tính bình, dùng trị phong hàn, tê thấp, đau đầu, đau lưng, mỏi gối, tai ù, thận suy, tiểu tiện nhiều lần, di tinh, rối loạn kinh nguyệt, mồ hôi trộm.
Mẫu đơn bì
Có vị cay, đắng, mùi thơm, tính bình, có tác dụng hạ sốt, mất máu, hoạt huyết, làm tan máu ứ và giảm đau.
Thục địa
Có vị ngọt, mùi thơm, tính hơi ấm. Có tác dụng nuôi thận, dưỡng âm bổ thận, dùng chữa các chứng nóng âm ỉ, cơ thể yếu mệt, khó thở, bệnh đái tháo đường, kinh nguyệt không đều, bổ huyết, sinh tinh, làm cơ thể tráng kiện.
Phụ tử
Có vị cay, ngọt, tính nhiệt. Phụ tử được coi là vị thuốc hồi dương, khử phong hoàn.
Trạch tả
Có vị ngọt, tính hàn, có tác dụng thanh nhiệt, lợi tiểu, dùng chữa bệnh viêm thận, viêm bể thận, tiểu tiện khó, nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
Phục linh
Có vị ngọt nhạt, tính bình, dùng làm thuốc bổ chữa suy nhược, chóng mặt, di mộng tinh,lợi tiểu, chữa phù thủng, bụng đầy trướng, tiêu chảy, ăn kém, an thần, trấn tĩnh, chữa mất ngủ.
Quế
Được dùng làm thuốc cấp cứu bệnh do hàn như tay chân lạnh, hôn mê, mạch chậm, đau bụng, trúng thực, tiêu hóa kém…
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống.
Liều dùng
Uống mỗi lần 10 viên, ngày 2 lần hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương
Khi sử dụng Hoàn Bat Vị Bổ Thận Dương bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).
Chưa có báo cáo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
HSD: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương
Chống chỉ định
Không dùng cho người:
- Thận âm hư.
- Tiểu nhạt.
- Người cao huyết áp.
- Suy tim.
- Phụ nữ có thai.
- Người bị cảm sốt mới phát.
- Táo bón.
- Trẻ em dưới 15 tuổi.
- Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Không dùng quá liều chỉ định.
Người tiểu đường cần dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Không có thông tin.
Tương tác thuốc
Chưa có thông tin.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Hoàn Bát Vị Bổ Thận Dương
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)