Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não bao phim Traphaco điều trị suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh (2 vỉ x 20 viên)

Hoạt Huyết Dưỡng Não Traphaco bao phim là một sản phẩm của Công ty Cổ phần Traphaco. Đây là thuốc bổ thần kinh được bào chế dược liệu nguồn gốc thảo mộc với sự tiếp thu kết quả nghiên cứu đầy đủ của các thầy thuốc Pháp và Việt Nam. Hoạt Huyết Dưỡng Não giúp bổ khí huyết, giúp giảm các triệu chứng thiểu năng tuần hoàn não.

Hình ảnh Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não bao phim Traphaco điều trị suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh (2 vỉ x 20 viên)

Thành phần Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não

Thông tin thành phầnHàm lượng
Đinh lăng150mg
Bạch quả5mg

Công dụng Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não

Chỉ định

Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não Traphaco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Phòng và điều trị các bệnh:

Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung.

Thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các biểu hiện: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.

Giảm chức năng não bộ: Giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não.

  • Hỗ trợ điều trị chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.

Dược lực học

Tác dụng: Bổ khí huyết, hoạt huyết dưỡng não.

Hoạt Huyết Dưỡng Não làm tăng chức năng hệ thần kinh trung ương, tăng hoạt hóa vỏ não, làm tăng trí nhớ và khôi phục trí nhớ, giảm các biểu hiện của suy tuần hoàn não như: Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ và độ minh mẫn.

Hoạt Huyết Dưỡng Não cải thiện các chỉ số về lưu huyết não, làm tăng lưu lượng tuần hoàn não, giảm trương lực mạch máu não, làm tăng cung cấp máu cho não, phục hồi lại các chức năng hoạt động của não bộ.

Hoạt Huyết Dưỡng Não có tác dụng kháng M.A.O làm hồi vượng Dopamin não làm giảm triệu chứng run của bệnh Parkinson.

Hoạt Huyết Dưỡng Não làm tăng lực bóp tay, sức kéo và khả năng phối hợp động tác chính xác của bệnh nhân Parkinson.

Hoạt Huyết Dưỡng Não thích hợp với người hoạt động trí óc căng thẳng bị suy giảm trí nhớ, kém tập trung, mệt mỏi.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:  

Uống 2 - 3 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.

Trẻ em từ 4 – 12 tuổi:

Uống 1 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày.

Thời gian sử dụng: 2 – 3 tháng hoặc lâu hơn tùy theo tình trạng bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não

Khi sử dụng thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não Traphaco bao phim, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Chưa ghi nhận được báo cáo về phản ứng có hại của thuốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Bảo quản Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não Traphaco bao phim chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Không dùng cho phụ nữ có thai.

Người có rối loạn về máu, rong kinh, người đang xuất huyết.

Nhồi máu não cấp, nhồi máu cơ tim cấp, người tâm thần phân liệt, người thiểu năng trí tuệ bẩm sinh.

Thận trọng khi sử dụng

Sản phẩm chứa:

Lactose và đường: Nên liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu mắc chứng không dung nạp đường.

Methylparaben và propylparaben: Có thể gây phản ứng dị ứng (có thể là dị ứng muộn).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Thời kỳ mang thai

Không dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Dùng được cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không dùng cùng với thuốc chỉ huyết.

Câu hỏi thường gặp Thuốc Hoạt Huyết Dưỡng Não

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

    (*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.