Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3% Hanlim điều trị viêm tai ngoài, viêm tai giữa mạn tính (5ml)
Thuốc nhỏ tai Illixime 0.3% là sản phẩm của Hanlim Pharmaceutical có thành phần chính là ofloxacin dùng để điều trị viêm tai ngoài, viêm tai giữa mạn tính có mủ và viêm tai giữa cấp tính do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.




Thành phần Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3%
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ofloxacin | 15mg |
Công dụng Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3%
Chỉ định
Thuốc Illixime 0.3% được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bệnh viêm tai giữa hoặc viêm tai ngoài cấp tính.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật tai.
Dược lực học
Ofloxacin có hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng trên in vitro chống lại cả vi khuẩn gram âm và gram dương. Cơ chế chính của ofloxacin là ức chế ADN gyrase, một topoisomerase của vi khuẩn. ADN gyrase là enzyme cần thiết cho sự nhân bản, sao chép, sửa chữa và tái kết hợp ADN. Sự ức chế enzyme này dẫn đến việc làm bất ổn ADN của vi khuẩn và do đó làm chết tế bào của vi khuẩn.
Đã ghi nhận tính kháng chéo giữa ofloxacin và các fluoroquinolone khác. Nhìn chung không có sự kháng chéo giữa ofloxacin và các nhóm kháng sinh khác như beta-lactam hay aminoglycoside.
Ofloxacin có hoạt tính kháng sinh đối với các loài sau đây trên in vitro và trên lâm sàng khi điều trị nhiễm khuẩn ở tai:
- Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae.
- Vi khuẩn gram âm hiếu khí: Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
Dược động học
Nồng độ thuốc trong huyết thanh (đối với bệnh nhân mở thông màng nhĩ và thủng màng nhĩ), trong dịch tai và trong niêm mạc của tai giữa (đối với những bệnh nhân thủng màng nhĩ) được xác định sau khi dùng dung dịch nhỏ tai ofloxacin.
Trong hai nghiên cứu ở liều thông thường, nồng độ ofloxacin trong huyết thanh thấp ở những bệnh nhân người lớn mở thông màng nhĩ có hoặc không có dịch tai, sau khi dùng dung dịch nhỏ tai ofloxacin 0,3% (4,1ng/ml (n = 3) và 5,4ng/ml (n = 5) tương ứng). Ở người lớn thủng màng nhĩ, nồng độ thuốc trong huyết thanh tối đa đo được là 10ng/ml sau khi nhỏ dung dịch tai ofloxacin 0,3%, ofloxacin được phát hiện ở niêm mạc tai giữa ở một số bệnh nhân người lớn thủng màng nhĩ tai (11 trong 16 người). Nồng độ ofloxacin trong niêm mạc tai giữa dao động trong khoảng lớn. Nồng độ đo được từ 1,2 đến 602mcg/g sau khi nhỏ dung dịch ofloxacin 0,3%.
Nồng độ ofloxacin đạt được cao ở trong dịch mủ tai (389–2850mcg/g, n = 13) 30 phút sau khi dùng dung dịch nhỏ tai ofloxacin 0,3% cho bệnh nhân là người lớn bị viêm tai giữa có mủ mạn tính và thủng màng nhĩ. Tuy nhiên, biện pháp đo nồng độ ofloxacin trong dịch mủ tai không nhất thiết phản ánh sự tiếp xúc của tai giữa với ofloxacin.
Cách dùng Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3%
Cách dùng
Thuốc dùng nhỏ tai.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng. Nên theo dõi ECG vì nguy cơ xảy ra sự kéo dài khoảng QT.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3%
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3%
Bảo quản trong hộp kín ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3%
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Illixime 0.3% chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tiền sử quá mẫn với ofloxacin.
Thận trọng khi sử dụng
Chưa có dữ liệu.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu về tương tác thuốc chưa được thực hiện.
Câu hỏi thường gặp Dung dịch nhỏ tai ILLixime 0.3%
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)