Kem bôi da Kẽm Oxyd 10% HDPharma điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da (15g)

Kẽm oxyd 10% của công ty cổ phần dược VTYT Hải Dương, thành phần chính Kẽm oxyd, là thuốc dùng để điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da. Thuốc được bào chế dưới dạng kem bôi da.

Hình ảnh Kem bôi da Kẽm Oxyd 10% HDPharma điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da (15g)
Hình ảnh Kem bôi da Kẽm Oxyd 10% HDPharma điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da (15g)Hình ảnh Kem bôi da Kẽm Oxyd 10% HDPharma điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da (15g)Hình ảnh Kem bôi da Kẽm Oxyd 10% HDPharma điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da (15g)Hình ảnh Kem bôi da Kẽm Oxyd 10% HDPharma điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da (15g)

Thành phần Kem bôi da Kẽm Oxyd 10%

Thông tin thành phầnHàm lượng
Kẽm oxyd1.5
Tá dược vừa đủ5

Công dụng Kem bôi da Kẽm Oxyd 10%

Chỉ định

Điều trị các bệnh da và nhiễm khuẩn da như: 

  • Vùng da bị kích ứng do lỗ dò tiêu hóa, hậu môn nhân tạo, mở thông bàng quang. Điều trị hỗ trợ chàm (eczema). 

  • Vết bỏng nông, không rộng. 

  • Cháy nắng, hồng ban do bị chiếu nắng, bảo vệ da do nắng. 

  • Trứng cá.

Dược lực học

Kẽm oxyd có tính chất làm săn da và sát khuẩn nhẹ và được dùng bôi tại chỗ để bảo vệ, làm dịu tổn thương chàm (eczema) và các chỗ trợt da nhẹ. Kẽm oxyd thường được dùng với hắc ín than đá hoặc ichthammol để dieu tri cham. Kẽm oxyd phản xạ tia cực tím nên còn được dùng trong các thuốc bôi chống nắng.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Kem bôi da Kẽm Oxyd 10%

Cách dùng

Kẽm oxyd 10% được sử dụng bôi ngoài da.

Liều dùng

Tổn thương trên da

Sát trùng vùng da bị tổn thương, bôi đều một lớp thuốc mỏng lên vùng da bị tổn thương, 1 - 2 lần một ngày. Có thể dính một miếng gạc vô khuẩn che lên.

Chàm

Bôi một lớp dày chế phẩm lên vùng tổn thương, 2 - 3 lần một ngày. 

Đau ngứa hậu môn, nhất là trong những đợt trĩ

Bôi thuốc lên vùng tổn thương, ngày 2 - 3 lần, sau mỗi lần đi ngoài. Không nên dùng dài ngày. Nếu sau 7 - 10 ngày dùng không thấy đỡ thì phải thăm khám hậu môn trực tràng để tìm nguyên nhân gây bệnh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Chưa có báo cáo.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ Kem bôi da Kẽm Oxyd 10%

Khi sử dụng Kẽm oxyd 10%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hiếm gặp

  • Một số phản ứng dị ứng với thuốc.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản Kem bôi da Kẽm Oxyd 10%

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý Kem bôi da Kẽm Oxyd 10%

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Kẽm oxyd 10% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tổn thương da bị nhiễm khuẩn.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi bôi thuốc và trong quá trình điều trị phải đảm bảo giữ vệ sinh vùng được bôi thuốc vì có thể bội nhiễm ở các vùng bị thuốc che phủ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc dùng được cho người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Tham khảo ý kiến nhân viên y tế khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa phát hiện thấy thông tin tương tác thuốc khác với Kẽm oxyd khi dùng để bôi da.

Câu hỏi thường gặp Kem bôi da Kẽm Oxyd 10%

Dược lực học là gì?

Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

Dược động học là gì?

Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

Các dạng bào chế của thuốc?

Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Nguồn: nhathuoclongchau

Sản phẩm liên quan

(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.