Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
Kogimin là sản phẩm của Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex, thành phần chính gồm vitamin A, B12, D3, B1, acid folic,calci pantothenat, vitamin B2, sắt fumarat, vitamin B6, calci lactat, vitamin C, đồng sulfat.5H20, vitamin PP, KI, là thuốc dùng để bổ sung vitamin và khoáng chất. Kogimin được bào chế dưới dạng viên nang mềm, quy cách đóng gói gồm hộp 12 vỉ, vỉ 5 viên.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Vitamin A | 1250iu |
Vitamin D3 | 250iu |
Vitamin B1 | 5mg |
Vitamin B2 | 2mg |
Vitamin B6 | 2mg |
Vitamin PP | 18mg |
Vitamin B12 | 3mcg |
Acid folic | 200mcg |
Calci pantothenat | 5mg |
Ferrous fumarate | 60.68mg |
Calci lactat | 147.3mg |
Đồng sulfate | 1.02mg |
kali iod | 0.0235mg |
Vitamin C | 50mg |
Thuốc Kogimin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Không có báo cáo.
Không có báo cáo.
Nên uống thuốc vào buổi sáng, uống ngay sau khi ăn.
Người lớn và trẻ em trên 5 tuổi:
Uống 1-2 viên/ ngày.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Uống 1 viên/ ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc
(Phụ nữ có thai: liều không quá 5.000 IU vitamin A và 400 IU vitamin D mỗi ngày).
Trẻ em dưới 5 tuổi:
Không nên dùng chế phẩm này, nên hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ để dùng các dạng bào chế phù hợp.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Không có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Kogimin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, chỉ xuất hiện khi dùng liều cao.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ < 30ᵒC.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Kogimin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tăng calci huyết, calci niệu, sỏi thận, rối loạn hấp thu lipid.
Người có cơ địa dị ứng, (hen, eczema), u ác tính, bệnh tim.
Cơ thể thừa vitamin A, sắt, suy thận và suy gan nặng.
Không dùng quá liều chỉ định.
Không uống thuốc khi nằm.
Không có báo cáo.
Không có báo cáo.
Không có báo cáo.
Không có báo cáo.
Thành phần chính của thuốc Kogimin gồm vitamin A, B12, D3, B1, acid folic,calci pantothenat, vitamin B2, sắt fumarat, vitamin B6, calci lactat, vitamin C, đồng sulfat.5H20, vitamin PP, KI, là thuốc dùng để bổ sung vitamin và khoáng chất.
Nên uống thuốc Kogimin vào buổi sáng, uống ngay sau khi ăn.
Liều dùng thuốc Kogimin ở phụ nữ có thai và cho con bú: Uống 1 viên/ngày hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc. (Phụ nữ có thai: Liều không quá 5.000 IU vitamin A và 400 IU vitamin D mỗi ngày).
Dùng thuốc Kogimin trong những trường hợp: Thiếu chất, mệt mỏi, khô mắt, quáng gà, thị lực giảm, suy dinh dưỡng, còi xương, da khô, phụ nữ có thai, đang cho con bú.
Thuốc Kogimin chống chỉ định trong các trường hợp: Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc. Tăng calci huyết, calci niệu, sỏi thận, rối loạn hấp thu lipid. Người có cơ địa dị ứng, (hen, eczema), u ác tính, bệnh tim. Cơ thể thừa vitamin A, sắt, suy thận và suy gan nặng.
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:
Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau