Thuốc Lengaza 1g Mebiphar điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón (30 gói)
Thuốc Lengaza Mebiphar 30 gói của Công ty Liên doanh Dược phẩm Mebiphar - Austrapharm, thành phần chính là hỗn hợp vi khuẩn sinh acid lactic dạng vi nang, thuốc dùng để điều trị các bệnh lý đường tiêu hóa như tiêu chảy, táo bón, viêm ruột cấp và mạn tính.

Thành phần Thuốc Lengaza 1g
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hỗn hợp Probiotic | 10^7cfu |
Công dụng Thuốc Lengaza 1g
Chỉ định
Thuốc Lengaza Mebiphar 30 gói được dùng bổ sung vi khuẩn có lợi cho đường tiêu hóa trong các trường hợp sau:
Tiêu chảy.
Viêm ruột cấp và mạn tính.
Thuốc cũng được dùng để bổ sung lợi khuẩn cho đường ruột để tạo trạng thái cân bằng vi khuẩn đường ruột bị phá vỡ do sử dụng kháng sinh, dùng thực phẩm đóng hộp, dùng thuốc (táo bón, chướng bụng, tiêu chảy…).
Dược lực học
Chưa có báo cáo.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Lengaza 1g
Cách dùng
Thuốc Lengaza Mebiphar 30 gói dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Tiêu chảy: Dùng liều 3 - 6 gói/ngày.
Táo bón: Dùng liều 3 gói/ngày cho đến khi ổn định.
Trẻ em dùng ½ liều người lớn.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều Lengaza Mebiphar 30 gói.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Lengaza 1g
Khi sử dụng thuốc Lengaza Mebiphar 30 gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Lengaza 1g
Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng, dưới 30oC.
Lưu ý Thuốc Lengaza 1g
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Lengaza Mebiphar 30 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Trong trường hợp tiêu chảy, ngoài việc dùng thuốc cần có chế độ bù nước và trị liệu thích hợp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú
Sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không dùng cùng lúc với tetracycline.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Lengaza 1g
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Phạm Nguyễn Hoàng Kim
Dược sĩ chuyên ngành Dược lâm sàng, với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực dược phẩm. Là Dược sĩ Long Châu đạt được chứng chỉ bệnh học cấp quốc tế. Hiện đang là giảng viên tại Trung tâm Đào tạo FPT Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)