Thuốc Liverbil OPC nhuận gan, lợi mật, điều trị viêm gan (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Liverbil là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC, thành phần chính là Actisô, Bìm bìm biếc, Rau đắng đất, Diệp hạ châu. Đây là thuốc dùng để phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan, suy giảm chức năng gan; thanh nhiệt, giải độc gan và bảo vệ gan. Ngoài ra, thuốc còn được dùng để điều trị các triệu chứng: Đầy bụng, rối loạn tiêu hóa, dị ứng, mụn nhọt, mẫn ngứa, mề đay do rối loạn chức năng gan, viêm gan gây ra.

Thành phần Thuốc Liverbil
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Atisô | 400mg |
Bìm Bìm | 400mg |
Rau đắng | 400mg |
Diệp hạ châu | 400mg |
Công dụng Thuốc Liverbil
Chỉ định
Thuốc Liverbil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Phòng và hỗ trợ điều trị viêm gan, suy giảm chức năng gan.
- Thanh nhiệt, giải độc gan và bảo vệ gan.
- Điều trị các triệu chứng: Đầy bụng, rối loạn tiêu hóa, dị ứng, mụn nhọt, mẫn ngứa, mề đay do rối loạn chức năng gan, viêm gan gây ra.
Dược lực học
Liverbil là chế phẩm được bào chế từ các dược liệu actisô, bìm bìm biếc, rau đắng đất và diệp hạ châu có tác dụng: Tăng tiết mật, lợi tiểu, thanh nhiệt, giải độc, bảo vệ gan. Trong đó:
Actisô có tác dụng: Tăng mật, lợi tiểu, chống độc; giảm cholesterol huyệt, bảo vệ gan.
Bìm bìm biếc có tác dụng: Nhuận tràng, lợi tiểu, tiêu sưng, sát trùng.
Rau đắng đất có tác dụng: Nhuận gan, lợi tiểu, lợi tiêu hóa và sát trùng.
Diệp hạ châu có tác dụng: Lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Cách dùng Thuốc Liverbil
Cách dùng
Dùng đường uống. Uống trước bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn: Uống mỗi lần 2 viên, ngày 3 lần.
Trẻ em: Uống mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
Xử trí: Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Thuốc Liverbil
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về các tác dụng không mong muốn (ADR) khi sử dụng thuốc Liverbil.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Thuốc Liverbil
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng.
Lưu ý Thuốc Liverbil
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Liverbil chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho người tỳ vị hư hàn, đau bụng đi lỏng hoặc phân nát kéo dài.
Không dùng cho bệnh nhân bị viêm, tắc mật, phụ nữ có thai.
Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Nam giới có ý định sinh con.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Cho đến nay chưa có thông tin báo cáo về tương tác thuốc.
Câu hỏi thường gặp Thuốc Liverbil
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)