Viên nang cứng Livosil 140mg aconitum hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính, xơ gan (8 vỉ x 15 viên)
**Livosil** của _Nhà sản xuất UAB "Aconitum" (Litva)_, thành phần chính silymarin. Đây là thuốc dùng để điều trị một số bệnh liên quan đến gan như: Viêm gan cấp và mạn tính, suy gan, **gan nhiễm mỡ**. Bảo vệ tế bào gan và phục hồi chức năng gan cho những người uống rượu, bia, bị ngộ độc thực phẩm, hóa chất. Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan... Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, chán ăn, ăn khó tiêu, vàng da, dị ứng, bí tiểu tiện, táo bón... Phòng và điều trị hỗ trợ xơ gan, ung thư gan.

Thành phần Viên nang cứng Livosil 140mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Silymarin | 140mg |
Công dụng Viên nang cứng Livosil 140mg
Chỉ định
Thuốc Livosil được chỉ định dùng trong các trường hợp cần hỗ trợ trong điều trị viêm gan mạn tính, xơ gan, rối loạn chức năng gan và gan nhiễm độc bởi rượu, hóa chất, thuốc hại gan.
Dược lực học
Silymarin là hoạt chất có nguồn gốc thảo dược từ hạt cây sữa kế (silybum marianum). Silymarin là hỗn hợp của 4 flavonoid. Silymarin có tác dụng bảo vệ gan.
Tác dụng của silymarin trên gan:
- Tác dụng chống oxy hóa; tăng tổng hợp glutathione nội tế bào.
- Ổn định và điều hòa tính thẩm màng tế bào.
- Kích thích sự tạo thành ARN trong ribosom cũng như kích thích sự hồi phục tế bào gan.
- Ức chế quá trình chuyển đổi từ tế bào gan vào myofibroblast - là quá trình gây nên sự tích tụ các sợi collagen trong bệnh xơ gan.
Do đó silymarin được xem là chất có tác dụng bảo vệ gan.
Silymarin còn có tác dụng ức chế viêm gan và chống ung thư.
Ở các nghiên cứu trên động vật, silymarin có tác dụng trung hòa ethanol, paracetamol, và carbon tetrachlorid - là những chất độc với gan.
Bệnh nhân phải điều trị lâu dài với các thuốc hại gan khi dùng silymarin nhận thấy có sự tăng chức năng gan.
Dược động học
Silymarin ít tan trong nước, do đó hấp thu kém qua dạ dày ruột, sinh khả dụng thấp.
Nồng độ cao nhất của silymarin trong huyết thanh ở người tình nguyện khỏe mạnh đạt được sau khi uống silymarin là 1,3 - 1,8 giờ. Hầu hết lượng silymarin (75 - 90%) nhanh chóng liên hợp với nhóm sulfat và acid glucuronic. Thời gian bán thải của silymarin là khoảng 6 giờ.
Chỉ 1 - 5% lượng silymarin sau khi uống được bài tiết ra dưới dạng không đổi trong nước tiểu.
Dược động học của silymarin ở bệnh nhân suy gan là tương tự với người tình nguyện khỏe mạnh. Không có các dữ liệu về dược động học của silymarin ở bệnh nhân suy thận, người già và trẻ em.
Cách dùng Viên nang cứng Livosil 140mg
Cách dùng
Livosil dùng đường uống. Không nhai viên thuốc, uống thuốc với một cốc nước lớn.
Liều dùng
Người lớn: 1 viên x 2 - 3 lần/ngày.
Trẻ em: Theo chỉ định của bác sĩ.
Uống thuốc trong thời gian hơn 3 tháng để có kết quả tốt.
Không cần điều chỉnh liều ở người già. Bệnh nhân suy chức năng thận. Tuy nhiên cần giám sát khi dùng thuốc cho người già bị suy chức năng thận, giảm liều nếu cần thiết.
Làm gì khi quá liều?
Không ghi nhận thấy trường hợp nào quá liều silymarin.
Không dùng quá liều lượng được kê. Dùng thuốc nhiều hơn sẽ không cải thiện triệu chứng của bạn; thay vào đó chúng có thể gây ngộ độc hoặc những tác dụng phụ nghiêm trọng. Nếu bạn nghi vấn rằng bạn hoặc ai khác có thể đã sử dụng quá liều Livosil vui lòng đến phòng cấp cứu tại bệnh viện hoặc viện chăm sóc gần nhất. Mang theo hộp, vỏ, hoặc nhãn hiệu thuốc với bạn để giúp các bác sĩ có thông tin cần thiết.
Không đưa thuốc của bạn cho người khác dù bạn biết họ có cùng bệnh chứng hoặc trông có vẻ như họ có thể có bệnh chứng tương tự. Điều này có thể dẫn tới việc dùng quá liều.
Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ hoặc gói sản phẩm để có thêm thông tin.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ Viên nang cứng Livosil 140mg
Khi sử dụng thuốc Livosil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Livosil dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường hiếm gặp.
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc: Đau đầu, đau bụng, tiêu chảy, chóng mặt, ngứa...
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Viên nang cứng Livosil 140mg
Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá.
Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ.
Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Lưu ý Viên nang cứng Livosil 140mg
Chống chỉ định
Thuốc Livosil chống chỉ định ở bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc
Trước khi dùng Livosil, bạn nên thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Livosil, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần.
Silymarin có thể gây giảm đường huyết. Do đó cần giám sát khi dùng cho bệnh nhân tiểu đường hoặc đường huyết thấp và bệnh nhân đang sử dụng các chế phẩm có tác dụng đối với nồng độ đường máu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Livosil ở phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng Livosil cho phụ nữ có thai và cho con bú. Trước khi sử dụng thuốc bạn nên hỏi ý kiến bác sĩ dược sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Các nghiên cứu không thấy có tương tác dược động học giữa silymarin với indinavir, irinotecan, digoxin và midazolam.
Các nghiên cứu chưa kết luận được liệu có tương tác giữa silymarin với các thuốc chuyển hóa bởi cytochrom P450 CYP3A và CYP2C9. Do đó cần thận trọng khi sử dụng đồng thời Livosil với các thuốc này.
Câu hỏi thường gặp Viên nang cứng Livosil 140mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)