Hỗn dịch uống Macfor 3000mg BV Pharma điều trị tiêu chảy cấp (20 gói x 20ml)
Thuốc Macfor là sản phẩm của BRV Pharma, có thành phần chính là Dioctalhedral smectit. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em và trẻ sơ sinh ngoài việc bù nước bằng đường uống và ở người lớn; điều trị triệu chứng tiêu chảy mạn tính; điều trị triệu chứng đau liên quan đến các bệnh thực quản - dạ dày - tá tràng và đau bụng.

Thành phần Hỗn dịch uống Macfor 3000mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dioctalhedral smectit | 3000mg |
Công dụng Hỗn dịch uống Macfor 3000mg
Chỉ định
Thuốc Macfor được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tiêu chảy cấp ở trẻ em và trẻ sơ sinh ngoài việc bù nước bằng đường uống và ở người lớn.
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy mạn tính.
- Điều trị triệu chứng đau liên quan đến các bệnh thực quản - dạ dày - tá tràng và đau bụng.
Dược lực học
Mã ATC: A07B C05.
Nhóm thuốc: Thuốc hấp phụ đường ruột khác.
Diosmectit đã được chứng minh dược lý trên lâm sàng là có tác dụng:
Hấp phụ hơi ở đường ruột nơi người trưởng thành. Phục hồi tính thẩm bình thường của niêm mạc trong một nghiên cứu lâm sàng ở trẻ em bị viêm dạ dày ruột. Nhờ cấu trúc phiến mỏng của nó và có độ quánh dẻo cao, diosmectit có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa.
Các nghiên cứu về tác dụng chống độc của thuốc cho thấy diosmectit:
- Có tác dụng ổn định chất nhầy và bảo vệ tế bào niêm mạc đường tiêu hóa chống lại các tác nhân xâm lấn như acid clohydric, muối acid mật và các chất kích ứng khác.
- Có khả năng hấp phụ cao đối với nội độc tố, vi khuẩn và virus.
- Tăng cường hàng rào bảo vệ niêm mạc ruột.
- Phục hồi các tổn thương biểu mô gây ra bởi cytokin tiền viêm TNF-a (liên quan đến các rối loạn ở ruột khác như tiêu chảy do nhiễm khuẩn, viêm đường ruột, dị ứng thực phẩm).
Các kết quả hợp lại của hai nghiên cứu ngẫu nhiên mù đôi so sánh hiệu quả của diosmectit với giả dược trên 602 bệnh nhân từ 1-36 tháng tuổi bị tiêu chảy cấp cho thấy giảm đáng kể lượng phân thải ra trong 72 giờ đầu trong nhóm bệnh nhân điều trị bằng diosmectit và bù nước bằng đường uống.
Dược động học
Do cấu trúc của diosmectit, thuốc tồn tại ở mặt trong biểu mô ống tiêu hóa, không bị hấp thu và chuyển hóa.
Diosmectit được đào thải qua phân theo chu trình chuyển phân tự nhiên của đường ruột.
Cách dùng Hỗn dịch uống Macfor 3000mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống sau bữa ăn đối với bệnh viêm thực quản và uống xa bữa ăn trong các chỉ định khác.
Liều dùng
Điều trị tiêu chảy cấp:
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 2 gói mỗi ngày trong 3 ngày sau đó 1 gói mỗi ngày.
- Trẻ em từ 1 tuổi trở lên:4 gói mỗi ngày trong 3 ngày, sau đó 2 gói mỗi ngày.
Ở người lớn:
- Trung bình 3 gói mỗi ngày. Trên thực tế, liều hàng ngày có thể tăng lên gấp đôi khi bắt đầu điều trị.
Các chỉ định khác:
Ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ:
- Trẻ em dưới 1 tuổi: 1 gói mỗi ngày.
- Trẻ em từ 1 - 2 tuổi: 1-2 gói mỗi ngày.
- Trẻ em từ 2 tuổi trở lên: 2 - 3 gói mỗi ngày.
Ở người lớn:
- Trung bình 3 gói mỗi ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ Hỗn dịch uống Macfor 3000mg
Khi sử dụng thuốc Macfor, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Các tác dụng phụ được báo cáo nhiều nhất trong quá trình điều trị là táo bón, xảy ra ở khoảng 7% người lớn và 1% trẻ em. Nếu táo bón xảy ra, nên ngưng sử dụng thuốc diosmectit và nếu cần sử dụng lại với liều thấp.
Các tác dụng phụ báo cáo trên lâm sàng và sau tiếp thị được sắp xếp theo phân loại và tần suất được liệt kê trong bảng sau:
Phân loại rối loạn
Thường gặp (≥ 1/100 - < 1/10)
Ít gặp (≥ 1/1000 - < 1/100)
Hiếm gặp (≥ 1/10000 - < 1/1000)
Tần suất chưa rõ
Hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn
Đường tiêu hóa
Táo bón
Đầy hơi, nôn mửa
Da và mô dưới da
Phát ban
Mày đay
Phù mạch, ngứa ngáy
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản Hỗn dịch uống Macfor 3000mg
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Lưu ý Hỗn dịch uống Macfor 3000mg
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Macfor chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Diosmectit nên được sử dụng thận trọng cho các bệnh nhân có tiền sử bị táo bón mạn tính nặng.
Ở trẻ em, điều trị tiêu chảy cấp cần được cho bù nước và điện giải sớm bằng dung dịch uống (ORS) để tránh mất nước.
Ở người lớn, việc điều trị không miễn trừ khả năng phải bù nước nếu cần thiết.
Tầm quan trọng của việc bù nước bằng đường uống hoặc bằng đường tiêm tĩnh mạch phải được điều chỉnh tùy theo mức độ tiêu chảy, tuổi tác và đặc điểm của bệnh nhân.
Bệnh nhân cần được thông báo về sự cần thiết phải:
- Bù nước bằng các thức uống có nhiều muối hoặc đường để bù đắp sự tổn thất chất lỏng do tiêu chảy (lượng nước uống trung bình hàng ngày của người lớn là 2 lít).
- Duy trì thời gian ăn uống. Ngoại trừ một số thực phẩm và đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, các món ăn nhiều gia vị cũng như thực phẩm hoặc thức uống đông lạnh.
- Nên dùng thịt nướng và cơm.
Do sản phẩm có chứa tá dược glycerin có thể gây đau đầu, khó chịu bao tử và tiêu chảy.
Do sản phẩm có chứa tả dược sorbitol, không nên dùng cho các bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose.
Do sản phẩm có chứa chất màu erythrosin có thể gây kích ứng đường tiêu hóa, đường hô hấp nếu dùng ở dạng không pha loãng. Có tiềm năng nguy cơ ảnh hưởng không tốt trên tuyến giáp trạng do cấu trúc erythrosin có chứa 4 nguyên tử iod.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thực hiện nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái tàu xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng dự kiến là không có hoặc không đáng kể.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Do sự tiếp xúc toàn thân với thuốc là không đáng kể, dự kiến không gây ảnh hưởng gì trong thời kỳ mang thai.
Thuốc có thể sử dụng được trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
Do sự tiếp xúc toàn thân với diosmectit là không đáng kể, nên không gây ảnh hưởng gì đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ em bú mẹ.Thuốc có thể sử dụng được trong thời gian cho con bú.
Tương tác thuốc
Do tính hấp phụ của thuốc, có thể cản trở sự hấp thu các thuốc khác dùng cùng lúc, do đó nên dùng cách xa với các thuốc khác (từ 2 giờ trở lên, nếu có thể).
Câu hỏi thường gặp Hỗn dịch uống Macfor 3000mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh Nhật
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)