Bột pha hỗn dịch Mahimox 250mg hương dâu điều trị hỗ trợ các rối loạn đường hô hấp (30 gói x 2g)
Thuốc Mahimox là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex UMB, chứa dược chất chính là Carbocistein dưới dạng thuốc bột pha hỗn dịch, dùng điều trị hỗ trợ các rối loạn đường hô hấp có đặc điểm là dịch nhầy nhớt quá mức, bao gồm cả chứng nghẹt thở đường hô hấp mãn tính.





Thành phần Bột pha hỗn dịch Mahimox
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Carbocisteine | 250mg |
Công dụng Bột pha hỗn dịch Mahimox
Chỉ định
Thuốc Mahimox được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Điều trị hỗ trợ các rối loạn đường hô hấp có đặc điểm là dịch nhầy nhớt quá mức, bao gồm cả chứng nghẹt thở đường hô hấp mãn tính_._
Dược lực học
Carbocistein (S - carboxymethyl L - cystein) đã được sử dụng trong mô hình động vật bình thường và viêm phế quản để thấy được ảnh hưởng đến bản chất và lượng chất nhầy glycoprotein tiết ra bởi đường hô hấp.
Sự gia tăng tỷ lệ glycoprotein acid và trung tính của dịch nhầy và sự chuyển đổi các tế bào huyết thanh sang tế bào chất nhầy được biết đến là phản ứng đầu tiên đối với kích ứng và thường sẽ được theo sau bởi sự tăng nhiệt.
Việc sử dụng carbocistein cho động vật bị phơi nhiễm cho thấy rằng glycoprotein được tiết ra vẫn bình thường; chỉ định sau khi phơi nhiễm cho thấy rằng sự quay trở lại trạng thái bình thường được đẩy nhanh.
Các nghiên cứu ở người đã chứng minh rằng carbocistein làm giảm sự gia tăng tế bào hình dài. Carbocistein có thể được chứng minh là có vai trò trong việc quản lý các chứng rối loạn đặc trưng bởi chất nhầy bất thường.
Dược động học
Carbocistein được hấp thu tốt và nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 750 mg carbocistein, trong trạng thái ổn định (7 ngày) ở người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ đỉnh trong huyết tương là 26 - 62,4 mg/l đạt được sau 1 - 3 giờ.
Thời gian bán hủy trong huyết tương là 1,4 - 2,5 giờ.
Thể tích phân bố khoảng 105,2 L; Độ thanh thải creatinin khoảng 330 ml/ phút.
Cách dùng Bột pha hỗn dịch Mahimox
Cách dùng
Mahimox là thuốc hòa tan trong nước trước khi uống.
Liều dùng
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi : Uống 1/2 - 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 5 - 12 tuổi: Uống 1 gói x 3 lần/ngày.
Người lớn (bao gồm cả người cao tuổi): Liều dùng ban đầu thông thường là uống 3 gói/lần x 3 lần/ngày, sau đó nếu các triệu chứng được cải thiện liều có thể giảm xuống còn 2 gói/lần x 3 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều: Rối loạn tiêu hóa.
Cách xử trí: Trường hợp khi sử dụng quá liều bệnh nhân nên được gây nôn và nôn. Nếu không gây nên được nên tiến hành biện pháp rửa dạ dày và quan sát, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Tác dụng phụ Bột pha hỗn dịch Mahimox
Khi sử dụng thuốc Mahimox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tần suất không biết
- Hệ tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Bột pha hỗn dịch Mahimox
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý Bột pha hỗn dịch Mahimox
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Mahimox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân loét dạ dày đang tiến triển.
Trẻ dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Cần thận trọng ở người cao tuổi, ở những người có tiền sử loét dạ dày - tá tràng, hoặc những người dùng thuốc gây chảy máu dạ dày ruột. Nếu xuất huyết tiêu hóa xảy ra, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc.
Cảnh báo liên quan đến các tá dược:
Thuốc có chứa lactose monohydrat: Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, chứng thiếu hụt sucrase - isomaltase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Thuốc có chứa aspartam: Có thể gây hại trên những người bị phenylceton niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến những người đang lái xe, vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các công việc khác.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù các xét nghiệm ở động vật có vú đã cho thấy không có tác dụng gây quái thai, Mahimox không được khuyến cáo trong ba tháng đầu của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Các tác dụng không được biết đến.
Tương tác thuốc
Không có thông tin.
Câu hỏi thường gặp Bột pha hỗn dịch Mahimox
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)