Viên nén Mebendazole 500mg Mekophar điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun (1 viên)
Mebendazole là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hóa – dược phẩm Mekophar, thành phần chính là mebendazole, là thuốc điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn.







Thành phần Viên nén Mebendazole 500mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Mebendazole | 500mg |
Công dụng Viên nén Mebendazole 500mg
Chỉ định
Thuốc Mebendazole chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
- Điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun, như giun kim, giun tóc, giun móc, giun đũa và giun lươn.
Dược lực học
Mebendazole - dẫn chất benzimidazole - có phổ chống giun sán rộng. Thuốc có hiệu quả cao trên các giai đoạn trưởng thành và ấu trùng của giun đũa, giun kim, giun tóc, giun móc,... Thuốc cũng diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.
Cơ chế tác dụng do thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp tiểu quản thành các vi quản, cần thiết cho sự hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Viên nén Mebendazole 500mg
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Uống 1 liều duy nhất 1 viên.
Ngừa nhiễm lại giun, mỗi 4 – 6 tháng uống 1 lần như trên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi bị quá liều, có thể xảy ra rối loạn đường tiêu hóa kéo dài vài giờ. Nên gây nôn và tẩy, có thể dùng than hoạt.
Làm gì khi quên 1 liều?
Mebendazole chỉ dùng khi cần thiết nên không cần lịch dùng thuốc hàng ngày.
Tác dụng phụ Viên nén Mebendazole 500mg
Khi sử dụng thuốc Mebendazole, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hệ thần kinh: Chóng mặt.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Da và mô mềm: Ngoại ban, mày đay, phù mạch.
Hệ thần kinh: Co giật.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Bảo quản Viên nén Mebendazole 500mg
Nơi khô (độ ẩm < 70%), nhiệt độ < 30°C, tránh ánh sáng.
Lưu ý Viên nén Mebendazole 500mg
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Mebendazole cho các trường hợp sau:
Quá mẫn với mebendazole.
Người bị bệnh gan.
Thận trọng khi sử dụng
Sử dụng mebendazole kéo dài và dùng liều cao hơn liều khuyến cáo, cần theo dõi và kiểm tra chặt chẽ số lượng bạch cầu trung tính cũng như chức năng gan.
Cần thông báo người bệnh giữ vệ sinh để phòng-ngừa tái nhiễm và lây lan bệnh.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Thận trọng khi sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Phenytoin, carbamazepine: Làm giảm nồng độ mebendazole trong huyết tương.
Cimetidine: Làm tăng nông độ mebendazole trong huyết tương.
Câu hỏi thường gặp Viên nén Mebendazole 500mg
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đã kiểm duyệt nội dung bởi:

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng Nhung
Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Nguồn: nhathuoclongchau
Sản phẩm liên quan
- Thuốc nhỏ mũi Naphazolin 0.05% Danapha điều trị nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi (10ml)
- Thuốc Cardioton Lipa Pharma điều trị suy tim, tăng huyết áp, bổ sung năng lượng (6 vỉ x 10 viên)
- Thuốc Arcalion 200 Servier điều trị các giai đoạn mệt mỏi tạm thời (30 viên)
- Thuốc Cefprozil 500-US điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)