Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
(*) Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn chính xác cho tình trạng sức khỏe cụ thể của bạn.
**Thuốc Mediphylamin 500mg** là sản phẩm của _Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex_, với thành phần chính là phylamin được chiết xuất từ thực vật azolla microphylla, là hỗn hợp các acid amin, vitamin, nguyên tố vi lượng, các flavonoid, phytosteroid, carotenoit, thu được bằng phương pháp chiết suất theo công nghệ đặc biệt. Thuốc chủ yếu được dùng để bổ sung dưỡng chất, tăng cường sinh lực, phục hồi sức khỏe, chống suy nhược, mệt mỏi. Tăng khả năng chịu được tia xạ trong thời gian điều trị, làm chậm sự phát triển của các khối u, giảm di căn, kéo dài thời gian sống ở bệnh nhân ung thư.
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Bột chiết bèo hoa dâu | 500mg |
Thuốc Mediphylamin 500mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Bột chiết bèo hoa dâu (Extractum Azolla Microphylla) có chứa hỗn hợp các axit amin, các vitamin và nhiều nguyên tố vi lượng có tác dụng:
Thuốc Mediphylamin 500mg được dùng qua đường uống.
Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Nên uống thuốc sau bữa ăn.
Người lớn: Uống 2 - 3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên.
Trẻ em trên 3 tuổi: Uống 1 viên/lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chưa có phát hiện nào về tác dụng phụ của Mediphylamin 500mg.
Tuy nhiên, nếu trong khi sử dụng bạn gặp phải tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em.
Trước khi sử dụng Mediphylamin bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Không có chống chỉ định dùng Mediphylamin 500mg.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Phụ nữ có thai và cho con bú được dùng Mediphylamin 500mg.
Chưa có phát hiện nào về tác dụng phụ và hiện tượng tương tác.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như Theo thể chất: Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên). Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel). Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro). Theo đường dùng: Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch). Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền). Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng). Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Nguồn: nhathuoclongchau